HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2013- 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số: 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số: 1270/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đợt 02 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 30/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số: 21/2013/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020; Báo cáo thẩm tra số: 24/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Bãi bỏ Phụ lục 08 - Bảng Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản phê duyệt tài nguyên kèm theo Nghị quyết số: 21/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC ĐIỂM MỎ BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Loại khoáng sản | Tên mỏ | Vị trí mỏ | Diện tích (km2) | Điểm góc | Hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 106030, múi chiếu 30 | Giai đoạn năm 2013 - 2020 | |
X (m) | Y (m) | |||||||
1 | Chì - Kẽm | Khuổi Giang | Xã Đồng Lạc và xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn (Khu vực I) | 0,08 | 1 | 2467631 | 405291 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2467608 | 405453 | ||||||
3 | 2467169 | 405434 | ||||||
4 | 2467065 | 405304 | ||||||
5 | 2467132 | 405278 | ||||||
Khu vực II | 0,05 | 6 | 2466297 | 405405 | ||||
7 | 2466280 | 405531 | ||||||
8 | 2465907 | 405672 | ||||||
9 | 2465864 | 405559 | ||||||
2 | Chì - Kẽm | Pù Quéng | Xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn (Khu vực I) | 0,032 | 1 | 2463722 | 405752 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2463875 | 405929 | ||||||
3 | 2463771 | 406020 | ||||||
4 | 2463618 | 405841 | ||||||
Khu vực II | 0,035 | 5 | 2464251 | 406361 | ||||
6 | 2464252 | 406465 | ||||||
7 | 2463917 | 406463 | ||||||
8 | 2463918 | 406358 | ||||||
3 | Chì - Kẽm | Bản Mòn | Xã Lương Bằng, huyện Chợ Đồn | 0,102 | 1 | 2447064 | 396828 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2447290 | 397036 | ||||||
3 | 2446962 | 397239 | ||||||
4 | 2446805 | 396985 | ||||||
4 | Chì - Kẽm | Nà Khắt | Xã Bằng Lãng, huyện Chợ Đồn | 0,1 | 1 | 2447918 | 405825 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2448053 | 405906 | ||||||
3 | 2448110 | 406041 | ||||||
4 | 2448017 | 406333 | ||||||
5 | 2447775 | 406226 | ||||||
5 | Chì - Kẽm | Nà Pù | Xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn | 0,08 | 1 | 2463523 | 558899 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2463625 | 559041 | ||||||
3 | 2463293 | 559336 | ||||||
4 | 2463169 | 559212 | ||||||
6 | Phốt Pho rít | Bản Nhuần | Xã Quảng Chu, huyện Chợ Mới | 0,0252 | 1 | 2418881 | 429437 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2418880 | 429539 | ||||||
3 | 2418634 | 429463 | ||||||
4 | 2418635 | 429361 | ||||||
7 | Ba Rít | Phạc Lẫm | Xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn | 0,033 | 1 | 2470553 | 438532 | Thăm dò + Khai thác |
2 | 2470567 | 438673 | ||||||
3 | 2470142 | 438770 | ||||||
4 | 2470131 | 438714 | ||||||
5 | 2470400 | 438648 |
- 1 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2014 bổ sung quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 và quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010 - 2015 xét đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 3816/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 1270/QĐ-BTNMT năm 2014 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đợt 02 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11 Luật khoáng sản 2010
- 12 Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch chi tiết khai thác khoáng sản huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 2332/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 3816/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 5 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2014 bổ sung quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 và quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng vàng, arsen chứa thiếc vàng trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2010 - 2015 xét đến năm 2025
- 9 Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030