HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến ngày 10 tháng 12 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Thực hiện Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về thông qua phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015 và Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015, gồm:
1. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương là: 6.674.550 triệu đồng.
a) Tổng thu ngân sách cấp tỉnh là: 6.292.725 triệu đồng.
(Bao gồm nguồn thu xổ số kiến thiết là 520.000 triệu đồng và thu học phí 41.600 triệu đồng)
b) Tổng thu ngân sách cấp huyện là: 2.674.760 triệu đồng.
(Bao gồm số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh là: 2.292.935 triệu đồng và thu học phí 8.400 triệu đồng)
2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 6.674.550 triệu đồng.
a) Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là: 6.292.725 triệu đồng.
- Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh là: 3.999.790 triệu đồng.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện: 2.292.935 triệu đồng.
Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2015 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo phụ lục số 6 (biểu số 23, 29).
b) Tổng chi ngân sách huyện, thành phố là: 2.674.760 triệu đồng.
Phân bổ số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2015 cho ngân sách các huyện, thành phố theo phụ lục số 6 (biểu số 25, 27, 31).
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho từng huyện, thành phố theo đúng thời hạn luật định và các quy định hiện hành. Chỉ đạo các cấp, các ngành giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 đến từng cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm 2014 và tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Đối với dự phòng ngân sách và một số khoản kinh phí của ngân sách cấp tỉnh chưa phân bổ chi tiết được như: chương trình mục tiêu, chi đảm bảo xã hội, chi mua sắm, sửa chữa tài sản, duy tu sửa chữa, thủy lợi phí và kinh phí đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm điều hành, phân bổ cụ thể và thực hiện chế độ báo cáo cho Thường trực và HĐND tỉnh theo quy định.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong quản lý và sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm trong quản lý, điều hành ngân sách của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 2 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2013
- 3 Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2012
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002