HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14 /2015/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ TIỀN ĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI GIÀ; HỖ TRỢ NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI NHÀ NUÔI DƯỠNG NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ EM KHÔNG NƠI NƯƠNG TỰA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về hỗ trợ đối tượng tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa của thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Người được hỗ trợ tiền ăn: Người già không nơi nương tựa đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại Nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thuộc Hội Chữ thập đỏ thành phố Cần Thơ.
2. Người được hưởng mức hỗ trợ: Nhân viên đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, thuộc biên chế trả lương (kể cả lao động hợp đồng) tại Nhà nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thuộc Hội Chữ thập đỏ thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ tiền ăn đối với người già không nơi nương tựa = 1.080.000đ/ người/tháng.
2. Mức hỗ trợ đối với nhân viên
a) Nhân viên trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người già không nơi nương tựa được hưởng mức hỗ trợ = 1,5 x mức lương cơ sở/ người/tháng.
b) Nhân viên gián tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người già không nơi nương tựa được hưởng mức hỗ trợ = 0,8 x mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cho nhân viên công tác tại điểm Bưu điện Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền viện phí cho đối tượng nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ cho nhân viên công tác tại điểm Bưu điện Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền viện phí cho đối tượng nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh