- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 16 tháng 3 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ BAN CHỈ ĐẠO, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, TỔ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ; HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, TỔ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 1051/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức chi hỗ trợ cho thành viên Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ban Chỉ đạo công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất (gồm thẩm định bảng giá đất và thẩm định giá cụ thể).
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Đối với cấp tỉnh:
a) Trưởng Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng.
b) Phó Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 1.300.000 đồng/người/tháng.
c) Thành viên Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc: Tối đa 1.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đối với cấp huyện được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 điều này. Thời gian, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng địa phương do UBND tỉnh quyết định phù hợp, tùy thuộc khả năng cân đối nguồn lực và khối lượng công việc thực hiện.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
Các đối tượng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất trong các trường hợp sau:
1. Thành viên của Ban Chỉ đạo đồng thời là thành viên của Hội đồng thẩm định.
2. Thành viên của Hội đồng thẩm định đồng thời là thành viên Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí hỗ trợ Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ nguồn kinh phí thực hiện thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí hỗ trợ Ban Chỉ đạo công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất sử dụng từ nguồn ngân sách theo phân cấp hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo rà soát các đối tượng thực hiện công việc có liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thẩm định giá đất ở các cấp để kịp thời báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung phù hợp tránh bỏ sót đối tượng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 16 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn