- 1 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 196/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2022
- 1 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 196/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2023/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 7năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2021/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2021 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Công văn số 2973-CV/TU ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Thường trực Tỉnh ủy về việc điều chuyển các Trung tâm y tế cấp huyện về UBND cấp huyện quản lý;
Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 6 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án, công trình do huyện, thành phố quản lý và trực tiếp đầu tư từ nguồn ngân sách cấp huyện (gồm nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương phân cấp cho cấp huyện, nguồn tăng thu, kết dư ngân sách cấp huyện);”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định trên địa bàn các huyện, thành phố (không bao gồm khoản thu tiền thuê đất quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 và khoản 8 Điều 5 của Quy định này); thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước của các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành quyết định.”
2. Bổ sung khoản 8 vào Điều 5, điểm l vào khoản 2 Điều 8 và số thứ tự 8 vào Phụ lục tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã như sau:
a) Bổ sung khoản 8 vào Điều 5:
“8. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án, công trình do Tỉnh trực tiếp đầu tư và giao cho huyện, thành phố quản lý;”
b) Bổ sung điểm l vào khoản 2 Điều 8 như sau:
“l) Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh; các hoạt động dân số, kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác do huyện, thành phố quản lý trên địa bàn;
- Chi thực hiện các chính sách y tế-dân số do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành; các chương trình, đề án của tỉnh và chi mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định;”
c) Bổ sung số thứ tự 8 vào Phụ lục tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
“
TT | Nội dung thu | Ngân sách cấp tỉnh | TP. Phan Rang - Tháp Chàm | Huyện Ninh Sơn | Huyện Ninh Phước | Huyện Ninh Hải | Huyện Bác Ái | Huyện Thuận Nam | Huyện Thuận Bắc | |||||||||
Phân định giữa ngân sách Thành phố/ngân sách các phường, xã (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã, thị trấn (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã, thị trấn (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã, thị trấn (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã (%) | Phân định giữa ngân sách huyện/các xã (%) | ||||||||||||
Thành phố | Phường: Phủ Hà, Kinh Dinh, Thanh Sơn | Phường Tấn Tài | Các Phường, xã khác trên địa bàn thành phố | Huyện | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | Huyện | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | Huyện | Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện | Huyện | Các xã trên địa bàn huyện | Huyện | Các xã trên địa bàn huyện | Huyện | Các xã trên địa bàn huyện | |||
8 | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án, công trình do Tỉnh trực tiếp đầu tư và giao cho huyện, thành phố quản lý | 50 | 50 | 0 | 0 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 | 50 | 0 |
”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 196/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 80/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách của các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2022