- 1 Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 2 Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 76/TTr-HĐND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Giám sát thường xuyên
a) Xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh 06 tháng đầu năm và năm 2022.
b) Xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội; kế hoạch đầu tư công; tài chính ngân sách; giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm và năm 2022.
c) Xem xét báo cáo công tác của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh 06 tháng đầu năm và năm 2022.
d) Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Tổ chức giải trình tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và tổ chức chất vấn khi có đại biểu yêu cầu.
e) Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.
2. Giám sát chuyên đề
a) Tình hình thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
b) Việc thực hiện quản lý và sử dụng quỹ phát triển đất Kiên Giang.
c) Việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về công tác cải cách hành chính, năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
d) Việc chấp hành các quy định của pháp luật để giải quyết các vụ án hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai của Tòa án nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
đ) Việc thực hiện Kết luận số 04-KL/HĐND ngày 05 tháng 01 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kết luận giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
e) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh.
g) Tình hình thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo theo Nghị quyết số 104/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
h) Công tác quy hoạch mạng lưới trường-lớp học theo hướng tinh gọn bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
i) Việc triển khai thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”.
k) Việc thực hiện chính sách phát triển Giáo dục-Đào tạo vùng dân tộc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; chủ trì, điều hòa phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát cụ thể.
2. Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong giám sát; báo cáo và cung cấp kịp thời những thông tin, tài liệu có liên quan theo yêu cầu giám sát; thực hiện các kiến nghị và báo cáo kết quả việc thực hiện các kiến nghị với Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp thường lệ giữa năm 2023.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 3 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4 Nghị quyết 52/NQ-TTHĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 5 Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII