HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2005/NQ-HĐND | Vinh, ngày 26 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004 - 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Xét Tờ trình số 505/TTr. TTHĐND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Thường trực HĐND;
Trên cơ sở ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
I - Thông qua Quy định tạm thời về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009 với các nội dung sau:
1. Phụ cấp kiêm nhiệm (thực hiện theo Thông tư số 78/2005/TT-Bộ Nội vụ).
1.1. Căn cứ theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV, ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan đơn vị khác, đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là:
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan Hội đồng nhân dân dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh:
- HĐND tỉnh và HĐND cấp huyện gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các ban Hội đồng nhân dân.
- Cấp xã: Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
1.2- Mức phụ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm tại điểm 1.1 nêu trên như sau:
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại điểm 1 nêu trên.
2- Phụ cấp kiêm nhiệm (thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh)
2.1- Đối tượng và mức phụ cấp kiêm nhiệm gồm:
Đại biểu Hội đồng nhân dân đang giữ các chức vụ Phó ban thuộc các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và HĐND cấp huyện, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã kiêm nhiệm.
- Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của phó ban HĐND tỉnh bằng 7% của mức lương hiện hưởng.
- Mức phụ cấp kiêm nhiệm của phó ban Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã bằng 4% của mức lương hiện hưởng.
3. Chi phục vụ hoạt động giám sát.
3.1- Các đại biểu Hội đồng nhân dân và thành viên khác tham gia các chương trình giám sát giữa 2 kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp (theo quyết định thành lập đoàn giám sát của Thường trực HĐND các cấp) ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành còn được cấp một khoản kinh phí phục vụ hoạt động giám sát. Hội đồng nhân dân cấp nào chủ trì giám sát thì cấp đó thanh toán.
3.2- Mức chi cho các cuộc giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp nêu tại điểm 3.1 mục 3, cụ thể như sau:
- Đoàn giám sát thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh 40.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn giám sát thuộc Hội đồng nhân dân cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.
- Đoàn giám sát thuộc Hội đồng nhân dân cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Chi kỳ họp HĐND các cấp.
4.1- Mức chi tiền ăn cho các cuộc họp do HĐND các cấp triệu tập (gồm các đại biểu HĐND các cấp và khách mời tham dự); 30.000 đồng/người/ngày.
4.2- Chi cho đối tượng phục vụ kỳ họp HĐND các cấp bao gồm: Nhân viên phục vụ, lực lượng quân sự, công an bảo vệ, nhân viên y tế, lái xe của các đại biểu HĐND bằng 50% mức chi ở điểm 4.1, mục 4.
5. Một số khoản chi khác.
5.1- Chế độ báo chí:
Báo Người đại biểu Nhân dân được cấp cho:
- Các đại biểu HĐND tỉnh
- Thường trực HĐND cấp huyện (03 số)
- HĐND cấp xã (01 số)
5.2- Chế độ trang bị và sử dụng điện thoại công vụ:
Trang bị điện thoại công vụ thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh.
II - Giao cho Thường trực HĐND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 256/2008/NQ-HĐND xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Nghị quyết 218/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 218/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nghệ An
- 1 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 256/2008/NQ-HĐND xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Nghị quyết 218/2008/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
- 5 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021