
- 1 Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 2 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020
- 3 Quy định 80/QĐ-TW năm 2022 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 29/2022/UBTVQH15 về Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- 5 Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2025
- 6 Nghị quyết 178/2025/QH15 về tổ chức các cơ quan của Quốc hội
- 7 Nghị quyết 71/2025/UBTVQH15 về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Công văn 209/BNV-CQĐP năm 2018 về rà soát, sắp xếp số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tăng thêm không đúng quy định, nhiệm kì 2016-2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 10 Nghị quyết 1422/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Pháp luật và Tư pháp và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội khóa XV
- 11 Nghị quyết 1426/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về Số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Văn hóa và Xã hội và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Nghị quyết 1428/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Công tác đại biểu và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1424/NQ-UBTVQH15 | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ NHIỆM, ỦY VIÊN LÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN TRÁCH TẠI ỦY BAN KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH VÀ ỦY VIÊN LÀ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI HOẠT ĐỘNG KIÊM NHIỆM CỦA ỦY BAN KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA QUỐC HỘI KHÓA XV
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 178/2025/QH15 ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về việc tổ chức các cơ quan của Quốc hội;
Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2022/UBTVQH15 ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2025/UBTVQH15 ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
Căn cứ Quy định số 80-QĐ/TW ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Công văn số 13153-CV/VPTW ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Văn phòng Trung ương Đảng thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về phương án phân công, bố trí cán bộ lãnh đạo diện Trung ương quản lý của một số cơ quan, đơn vị sau khi sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy;
Căn cứ đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội khóa XV tại Tờ trình số 01/TTr-UBKTTC15-m ngày 18 tháng 02 năm 2025 ;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội khóa XV tại Tờ trình số 03/TTr-UBCTĐB15-m ngày 18 tháng 02 năm 2025,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội khóa XV có số Phó Chủ nhiệm là 09 người; số Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Kinh tế và Tài chính là 11 người; số Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm là 53 người.
Điều 2. Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế và Tài chính của Quốc hội khóa XV, Chủ nhiệm Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội khóa XV, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Công văn 209/BNV-CQĐP năm 2018 về rà soát, sắp xếp số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tăng thêm không đúng quy định, nhiệm kì 2016-2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 3 Nghị quyết 1422/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Pháp luật và Tư pháp và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội khóa XV
- 4 Nghị quyết 1426/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về Số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Văn hóa và Xã hội và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 1428/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Công tác đại biểu và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 1432/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 1430/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về số lượng Phó Chủ nhiệm, Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Dân nguyện và Giám sát và Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động kiêm nhiệm của Ủy ban Dân nguyện và Giám sát của Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành