HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2010/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân - ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục - ban hành ngày 14 tháng 7 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ "Về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao";
Căn cứ Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8, về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XV, kỳ họp thứ 21 "Về điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8";
Sau khi xem xét Tờ trình số 1548/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua chuyển đổi các trường THPT và mầm non bán công sang công lập tự chủ tài chính hoặc dân lập, tư thục; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Về chuyển đổi các trường THPT bán công sang loại hình trường THPT công lập, công lập tự chủ tài chính:
a. Đối với Trường THPT bán công Bắc Quảng Trạch: Chuyển đổi sang công lập, đồng thời sáp nhập vào Trường THPT số 3 Quảng Trạch.
b. Đối với các Trường THPT bán công: Nam Quảng Trạch, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy:
Chuyển đổi sang công lập và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo nguyên tắc: “Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ)”, trên cơ sở giữ nguyên hiện trạng về cơ sở vật chất, quy mô học sinh của các trường.
2. Về chuyển đổi các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, công lập tự chủ tài chính:
- Chuyển các trường mầm non bán công thuộc các vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, vùng miền núi, vùng ven biển, vùng nông thôn nghèo (có danh sách kèm theo) sang công lập; các trường mầm non bán công còn lại (có danh sách kèm theo) chuyển sang công lập tự chủ tài chính (thuộc đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động);
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 21 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh)
TT | TÊN TRƯỜNG | THUỘC XÃ, THỊ TRẤN |
| Huyện Tuyên Hóa |
|
1 | MN Văn Hóa | Văn Hóa |
2 | MN Tiến Hóa | Tiến Hóa |
3 | MN Châu Hóa | Châu Hóa |
4 | MN Mai Hóa | Mai Hóa |
5 | MN Nam Phong | Phong Hóa |
6 | MN Minh Cầm | Phong Hóa |
7 | MNĐồng Lâm | Đức Hóa |
8 | MN Đức Phú | Đức Hóa |
9 | MN Huyền Thủy | Thạch Hóa |
10 | MNThiết Sơn | Thạch Hóa |
11 | MN Đồng Lê | Đồng Lê |
| Huyện Quảng Trạch |
|
1 | MN Quảng Kim | Quảng Kim |
2 | MN Quảng Liên | Quảng Liên |
3 | MN Cảnh Hóa | Cảnh Hóa |
4 | MN Quảng Sơn | Quảng Sơn |
| Huyện Bố Trạch |
|
1 | MN Khương Hà | Hưng Trạch |
2 | MN Cổ Giang | Hưng Trạch |
3 | MN Hưng Bình | Hưng Trạch |
4 | MN Sơn Trạch | Sơn Trạch |
5 | MN Phúc Trạch | Phúc Trạch |
6 | MN Nam Dinh | NT Việt Trung |
7 | MN Bắc Dinh | NT Việt Trung |
8 | MN Sơn Lộc | Sơn Lộc |
9 | MN Phú Định | Phú Định |
| Huyện Lệ Thủy |
|
1 | MN Thị Trấn Lệ Ninh | TT Lệ Ninh |
| Tổng cộng : | 25 |
CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP TỰ CHỦ MỘT PHẦN KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh))
STT | TÊN TRƯỜNG | THUỘC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
| |||
| Huyện Lệ Thủy |
|
|
1 | MN Hoa Mai | TT Kiến Giang |
|
2 | MN Liên Thủy | Liên Thủy |
|
3 | MN Phong Thủy | Phong Thủy |
|
4 | MN An Thủy | An Thủy |
|
5 | MN Xuân Thủy | Xuân Thủy |
|
6 | MN Lộc Thủy | Lộc Thủy |
|
7 | MN Kiến Giang | TT Kiến Giang |
|
8 | MN Mỹ Thủy | Mỹ Thủy |
|
9 | MN Cam Thủy | Cam Thủy |
|
10 | MN Sơn Thủy | Sơn Thủy |
|
11 | MN Thanh Thủy | Thanh Thủy |
|
12 | MN Tân Thủy | Tân Thủy |
|
13 | MN Phú Thủy | Phú Thủy |
|
14 | MN Mai Thủy | Mai Thủy |
|
15 | MN Dương Thủy | Dương Thủy |
|
| Huyện Quảng Ninh |
|
|
1 | MN Hoa Sen | TT Quán Hàu |
|
2 | MN Lương Ninh | Lương Ninh |
|
3 | MN Vĩnh Ninh | Vĩnh Ninh |
|
4 | MN Võ Ninh | Võ Ninh |
|
5 | MN Hàm Ninh | Hàm Ninh |
|
6 | MN Duy Ninh | Duy Ninh |
|
7 | MN Gia Ninh | Gia Ninh |
|
8 | MN Hiền Ninh | Hiền Ninh |
|
9 | MN Xuân Ninh | Xuân Ninh |
|
10 | MN Tân Ninh | Tân Ninh |
|
11 | MN An Ninh | An Ninh |
|
12 | MN Vạn Ninh | Vạn Ninh |
|
| Thành phố Đồng Hới |
|
|
1 | MN Thuận Đức | Thuận Đức |
|
2 | MN Đồng Sơn | Đồng Sơn |
|
3 | MN Nghĩa Ninh | Nghĩa Ninh |
|
4 | MN Bắc Nghĩa | Bắc Nghĩa |
|
5 | MN Đức Ninh | Đức Ninh |
|
6 | MN Đức Ninh Đông | Đức Ninh Đông |
|
7 | MN Phú Hải | Phú Hải |
|
8 | MN Bảo Ninh | Bảo Ninh |
|
9 | MN Đồng Mỹ | Đồng Mỹ |
|
10 | MN Hoa Hồng | Hải Đình |
|
11 | MN Đồng Phú | Đồng Phú |
|
12 | MN Hải Thành | Hải Thành |
|
13 | MN Nam Lý | Nam Lý |
|
14 | MN Bắc Lý | Bắc Lý |
|
15 | MN Lộc Ninh | Lộc Ninh |
|
16 | MN Quang Phú | Quang Phú |
|
| Huyện Bố Trạch |
|
|
1 | MG Bắc Trạch | Bắc Trạch |
|
2 | MG Thanh Trạch | Thanh Trạch |
|
3 | MG Đồng Trạch | Đồng Trạch |
|
4 | MG Đức Trạch | Đức Trạch |
|
5 | MG Cự Nẫm | Cự Nẫm |
|
6 | MG Hoàn Trạch | Hoàn Trạch |
|
7 | MG Hòa Trạch | Hòa Trạch |
|
8 | MG Tây Trạch | Tây Trạch |
|
9 | MG Lý Trạch | Lý Trạch |
|
10 | MN Số 1 Hoàn Lão | TT Hoàn Lão |
|
11 | MN Hoàn Lão | TT Hoàn Lão |
|
12 | MN Đại Phương | Đại Trạch |
|
13 | MN Phúc Lý | Đại Trạch |
|
14 | MN Trung Trạch | Trung Trạch |
|
15 | MN Hải Trạch | Hải Trạch |
|
16 | MN Nam Trạch | Nam Trạch |
|
17 | MN Nhân Trạch | Nhân Trạch |
|
18 | MN Vạn Trạch | Vạn Trạch |
|
19 | MN Hạ Trạch | Hạ Trạch |
|
| Huyện Quảng Trạch |
|
|
1 | MN Quảng Tùng | Quảng Tùng |
|
2 | MN Cảnh Duơng | Cảnh Duơng |
|
3 | MN Quảng Xuân | Quảng Xuân |
|
4 | MN Quảng Phúc | Quảng Phúc |
|
5 | MN Quảng Thuận | Quảng Thuận |
|
6 | MN Quảng Thọ | Quảng Thọ |
|
7 | MN Ba Đồn | TT Ba Đồn |
|
8 | MN Quảng Long | Quảng Long |
|
9 | MN Quảng Phong | Quảng Phong |
|
10 | MN Quảng Thanh | Quảng Thanh |
|
11 | MN Quảng Trường | Quảng Trường |
|
12 | MN Quảng Phương | Quảng Phương |
|
13 | MN Quảng Lưu | Quảng Lưu |
|
14 | MN Quảng Hòa | Quảng Hòa |
|
15 | MN Quảng Thủy | Quảng Thủy |
|
16 | MN Quảng Trung | Quảng Trung |
|
17 | MN Quảng Tân | Quảng Tân |
|
18 | MN Quảng Tiên | Quảng Tiên |
|
| Cộng: |
|
|
| Tổng cộng toàn tỉnh: | 80 |
|
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành