HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1378/TTr-UBND ngày 12/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách, với các nội dung:
Thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp tỉnh, huyện, xã; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã là: 5 năm tính từ năm ngân sách 2011 đến hết năm 2015.
I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh gồm:
1. Các khoản thu 100%:
1.1. Thuế thu nhập cá nhân đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.3. Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
1.4. Phí xăng dầu;
1.5. Các khoản phí và lệ phí nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của Chính phủ;
1.6. Thu tiền bán, cho thuê tài sản nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
1.7. Thu sự nghiệp do cấp tỉnh quản lý;
1.8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.10. Thu phạt vi phạm giao thông;
1.11. Các khoản phạt, tịch thu từ kinh doanh trái pháp luật, chống lậu;
1.12. Thu tiền phạt, tịch thu thuộc cấp tỉnh quản lý;
1.13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
1.14. Thu từ quỹ dự trữ tài chính trong trường hợp đặc biệt;
1.15. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.16. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
1.17. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
1.18. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách tỉnh;
1.19. Thu tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định;
1.20. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước tại các khu công nghiệp không xác định được địa giới hành chính.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
2.2. Thu tiền sử dụng đất;
2.3. Lệ phí trước bạ;
2.4. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
II. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là huyện):
1. Các khoản thu 100%:
1.1. Thuế thu nhập cá nhân đối tượng do cấp huyện quản lý;
1.2. Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môn bài thu từ khu vực ngoài quốc doanh;
1.3. Phí và lệ phí do cấp huyện quản lý (không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ);
1.4. Thu tiền phạt, tịch thu (không kể phạt vi phạm giao thông, phạt, tịch thu từ kinh doanh trái pháp luật) do cấp huyện quản lý;
1.5. Thu tiền bán, cho thuê tài sản nhà nước do cấp huyện quản lý;
1.6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
1.7. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện;
1.8. Thu sự nghiệp thuộc ngân sách cấp huyện;
1.9. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
1.10. Thu kết dư ngân sách huyện;
1.11. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;
1.12. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
2.2. Thu tiền sử dụng đất;
2.3. Thuế nhà, đất (địa bàn TP Hưng Yên);
2.4. Lệ phí trước bạ;
2.5. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
III. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã):
1. Các khoản thu 100%:
1.1. Thuế thu nhập cá nhân đối tượng do cấp xã quản lý;
1.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
1.3. Thuế nhà, đất (địa bàn huyện);
1.4. Lệ phí trước bạ nhà, đất (địa bàn huyện);
1.5. Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt đối tượng do cấp xã quản lý;
1.6. Thu sự nghiệp thuộc ngân sách cấp xã;
1.7. Thu tiền bán, cho thuê tài sản nhà nước do cấp xã quản lý;
1.8. Phí và lệ phí do cấp xã quản lý (không kể phí xăng dầu);
1.9. Thu tiền phạt, tịch thu do cấp xã quản lý;
1.10. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
1.11. Thu khác từ quỹ đất (hoa lợi công sản, hỗ trợ thu hồi đất,…);
1.12. Các khoản huy động và đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
1.13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
1.14. Thu kết dư ngân sách xã;
1.15. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
1.16. Thu chuyển nguồn của ngân sách xã.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
2.1. Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể;
2.2. Thu tiền sử dụng đất;
2.3. Thuế nhà, đất (địa bàn TP Hưng Yên);
2.4. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước;
2.5. Lệ phí trước bạ đối với nhà, đất.
I. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý;
1.2. Chi hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính theo quy định của pháp luật;
1.3. Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp tỉnh quản lý;
1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ lưu trữ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Sự nghiệp kinh tế khác.
2.2. Chi sự nghiệp giáo dục:
- Giáo dục phổ thông trung học;
- Các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề;
- Trường mầm non do tỉnh quản lý.
2.3. Chi sự nghiệp đào tạo:
Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
2.4. Chi sự nghiệp y tế:
- Chi phòng bệnh;
- Chi chữa bệnh;
- Chi cho cán bộ y tế xã, thôn;
- Các hoạt động y tế khác.
2.5. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin thể thao: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác; bồi dưỡng, huấn luyện, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động văn hoá, thông tin, thể thao khác.
2.6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
2.7. Chi sự nghiệp môi trường tỉnh quản lý.
2.8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các trại xã hội, trường phục hồi chức năng, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý và hoạt động xã hội khác.
2.9. Chi sự nghiệp khoa học: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác.
2.10. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
2.11. Chi hoạt động các cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.
2.12. Chi hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
2.13. Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.14. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2.15. Chi khác ngân sách.
2.16. Chi khen thưởng ngân sách tỉnh.
2.17. Chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh quản lý.
2.18. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn do huyện, thành phố quản lý. Trong đó mức chi từ nguồn XDCB tập trung không thấp hơn mức chi của thời kỳ 2007 - 2010.
2. Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
- Mẫu giáo, nhóm trẻ, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên huyện;
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện;
- Các hoạt động giáo dục, đào tạo khác do huyện quản lý.
3. Chi sự nghiệp y tế: Hoạt động của Hội Chữ thập đỏ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo phân cấp của tỉnh.
4. Chi sự nghiệp kinh tế:
- Giao thông;
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi, chống lụt bão;
- Kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
5. Chi sự nghiệp môi trường.
6. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin thể thao.
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: trợ cấp đối tượng cứu trợ xã hội, thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện quản lý và hoạt động xã hội khác.
9. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện.
10. Chi hoạt động của các cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam.
11. Chi hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
12. Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật.
13. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
14. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
15. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
16. Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau.
III. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
1. Chi đầu tư phát triển: Xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã quản lý; chi từ nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
2. Chi sự nghiệp kinh tế: Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý; riêng đối với thị trấn còn nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh… (đối với phường do ngân sách cấp trên chi). Chi hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến ngư theo chế độ quy định.
3. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ, trung tâm giáo dục cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý.
4. Chi hoạt động y tế xã, phường, thị trấn.
5. Chi công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, phát thanh, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
6. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã.
7. Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã.
8. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
9. Chi hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.
10. Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã đảm bảo thực hiện theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
11. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
D. TỶ LỆ PHẦN TRĂM ﴾%﴿ PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
Khoản thu | NSNN | Trong đó | ||
Tỉnh | Huyện, thành phố | Xã, phường, thị trấn | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
100% | 100% |
|
| |
100% |
| 100% |
| |
1.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý | 100% |
|
| 100% |
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành) | 100% | 100% |
|
|
2.2. Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành đóng trên địa bàn nộp thuế TNDN tại địa phương theo quy định của pháp luật | 100% | 100% |
|
|
2.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
100% | 90% | 10% |
| |
100% | 50% | 50% |
| |
3. Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước |
|
|
|
|
3.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có VĐT nước ngoài | 100% | 100% |
|
|
3.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
100% | 90% | 10% |
| |
100% | 50% | 50% |
| |
3.3. Hộ kinh doanh cá thể, HTX, tổ hợp tác | 100% |
| 50% | 50% |
3.4. Thu từ DN, tổ chức, cá nhân tỉnh ngoài hoạt động xây dựng vãng lai trên địa bàn huyện, thành phố | 100% |
| 70% | 30% |
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100% |
|
| 100% |
|
|
|
| |
100% |
|
|
| |
100% | 30% | 70% |
| |
100% | 30% | 10% | 60% | |
100% | 30% | 40% | 30% | |
6. Thuế nhà, đất |
|
|
|
|
6.1. Trên địa bàn thành phố Hưng Yên | 100% |
| 20% | 80% |
6.2. Trên địa bàn các huyện | 100% |
|
| 100% |
7. Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
7.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
7.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý | 100% |
| 100% |
|
7.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý | 100% |
|
| 100% |
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 100% | 100% |
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
9. 1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
9. 2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý | 100% |
| 100% |
|
9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý | 100% |
|
| 100% |
10. Thuế môn bài |
|
|
|
|
10.1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có VĐT nước ngoài | 100% | 100% |
|
|
10.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh | 100% |
| 100% |
|
10.3. Hộ kinh doanh cá thể | 100% |
|
| 100% |
11. Phí xăng dầu | 100% | 100% |
|
|
12. Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
12.1. Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Hưng Yên | 100% |
| 20% | 80% |
- Trên địa bàn các huyện | 100% |
|
| 100% |
12.2. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy | 100% | 50% | 50% |
|
12.3. Lệ phí trước bạ tài sản khác | 100% |
| 100% |
|
13. Phí và lệ phí (không kể mục 11, 12) |
|
|
|
|
13.1. Do cấp Trung ương quản lý (điều tiết TW 100%) |
|
|
|
|
13.2. Do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
13.3. Do cấp huyện quản lý | 100% |
| 100% |
|
13.4. Do cấp xã quản lý | 100% |
|
| 100% |
14. Thu tiền bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
14.1. Do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
14.2. Do cấp huyện quản lý | 100% |
| 100% |
|
14.3. Do cấp xã quản lý | 100% |
|
| 100% |
15. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100% | 40% | 40% | 20% |
Ghi thu, ghi chi tiền thuê đất doanh nghiệp được khấu trừ, cấp nào ghi thu, điều tiết cấp đó 100%. |
|
| ||
16. Thu từ tài sản do nhà nước giao cho DN và các tổ chức kinh tế | 100% | 100% |
|
|
17.Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước |
|
|
|
|
17.1. Do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
17.2. Do cấp huyện quản lý | 100% |
| 100% |
|
17.3. Do cấp xã quản lý | 100% |
|
| 100% |
18. Thu khác từ quỹ đất (hoa lợi công sản, hỗ trợ thu hồi đất,…) | 100% |
|
| 100% |
100% | 100% |
|
| |
20. Thu phạt, tịch thu từ kinh doanh trái pháp luật, chống lậu | 100% | 100% |
|
|
21. Thu tiền phạt, tịch thu (không kể mục 19, 20) |
|
|
|
|
21.1. Do cấp tỉnh quản lý | 100% | 100% |
|
|
21.2. Do cấp huyện quản lý | 100% |
| 100% |
|
21.3. Do cấp xã quản lý | 100% |
|
| 100% |
22. Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp |
|
|
|
|
22.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
22.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
22.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
23. Thu chuyển nguồn |
|
|
|
|
23.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
23.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
23.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
24. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
24.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
24.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
24.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
25. Thu huy động quỹ dự trữ tài chính | 100% | 100% |
|
|
26. Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
|
|
|
26.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
26.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
26.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
27. Các khoản thu khác |
|
|
|
|
27.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
27.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
27.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
28. Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
28.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
28.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
28.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
29. Thu sự nghiệp |
|
|
|
|
29.1. Thuộc ngân sách cấp tỉnh | 100% | 100% |
|
|
29.2. Thuộc ngân sách cấp huyện | 100% |
| 100% |
|
29.3. Thuộc ngân sách cấp xã | 100% |
|
| 100% |
Ghi chú: Thuộc ngân sách các cấp là theo chương phân cấp quản lý: Cấp tỉnh gồm chương trung ương, chương tỉnh (từ chương 001 đến chương 599); cấp huyện (từ chương 600 đến chương 799); cấp xã (từ chương 800 đến chương 989).
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường giám sát, góp phần tích cực thúc đẩy lành mạnh hoá công tác quản lý tài chính ngân sách.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 78/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - Kỳ họp thứ 17 (Chuyên đề) thông qua ngày 27/8/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 2 Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2011 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 5 Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 7 Quyết định 87/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 87/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2011 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 4 Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 6 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7 Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9 Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 10 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018