HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2009/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 171/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009 về tình hình thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước năm 2009 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010, Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 trên địa bàn tỉnh với những nội dung chính sau:
1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010:
1.1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.419.722 triệu đồng (Hai ngàn bốn trăm mười chín tỷ bảy trăm hai mươi hai triệu đồng) Trong đó:
- Thu nội địa: 1.700.000 triệu đồng
- Thu xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
- Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách: 269.722 triệu đồng
1.2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 5.138.961 triệu đồng
(Năm ngàn một trăm ba mươi tám tỷ chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng) Trong đó:
1.2.1. Thu trong cân đối ngân sách địa phương: 4.869.239 triệu đồng
Bao gồm:
- Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng: 1.694.000 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.750.336 triệu đồng
(Gồm thu bổ sung cân đối: 1.180.926 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu 1.569.410 triệu đồng)
- Thu chuyển nguồn: 324.903 triệu đồng
- Thu vay làm giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương:100.000 triệu đồng
1.2.2. Thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 269.722 triệu đồng
1.3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 5.138.961 triệu đồng (Năm ngàn một trăm ba mươi tám tỷ chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng) Trong đó:
1.3.1. Chi trong cân đối ngân sách địa phương: 4.869.239 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 1.524.185 triệu đồng
(Có trả nợ vay giao thông nông thôn 11.100 triệu đồng)
- Chi thường xuyên : 3.182.196 triệu đồng
- Chi trả nợ vốn vay xây dựng cơ sở hạ tầng: 29.400 triệu đồng
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách : 118.010 triệu đồng
1.3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 269.722 triệu đồng
2. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2010:
2.1. Phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước:
- Thu nội địa: 1.700.000 triệu đồng
+ Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu: 1.188.210 triệu đồng
+ Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu: 511.790 triệu đồng
- Thu thuế xuất nhập khẩu (Hải quan thu): 450.000 triệu đồng
- Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 269.722 triệu đồng
+ Tỉnh quản lý thu: 210.722 triệu đồng
+ Huyện, thành phố quản lý thu: 59.000 triệu đồng
2.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2010: 5.138.961 triệu đồng
2.2.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp chi: 2.542.072 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển: 783.485 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 1.433.339 triệu đồng
- Chi trả nợ vay giao thông nông thôn: 29.400 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 83.976 triệu đồng
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 210.422 triệu đồng
2.2.2. Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp huyện: 1.935.025 triệu đồng
- Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định ngân sách: 754.032 triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu năm 2010: 1.180.993 triệu đồng
2.2.3. Ngân sách cấp huyện trực tiếp chi: 2.592.853 triệu đồng
Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 730.700 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 1.754.822 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 34.034 triệu đồng
- Chi từ nguồn khác: 13.998 triệu đồng
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 59.300 triệu đồng.
3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010:
Thống nhất với Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2010.
Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản phải đảm bảo: Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung lớn hơn 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 50% thanh toán khối lượng, 40% cân đối bố trí cho các công trình chuyển tiếp, 10% cho các công trình mới. Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung không quá 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 70% cho các công trình thanh toán khối lượng và chuyển tiếp, 30% cho các công trình mới; công trình mới phải đảm bảo thủ tục, bố trí đủ vốn cho thực hiện giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có), sau đó mới cân đối vốn tối thiểu 30% giá trị gói thầu để thực hiện dự án. Đồng thời, tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư; chống dàn trải, lãng phí, thất thoát; chỉ đạo đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành.
4. Danh mục công trình mới do các ngành của tỉnh quản lý:
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này, trong đó cân đối một phần ngân sách tăng thêm trong dự toán chi thường xuyên để hỗ trợ công tác xây dựng văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp; đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia phải giao phân bổ ngân sách kết hợp với giao chỉ tiêu kế hoạch; đồng thời, quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng các quy định của Nhà nước và chỉ đạo các địa phương tập trung phấn đấu tăng thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, thanh toán nợ các công trình xây dựng cơ bản, ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là chương trình phát triển giao thông nông thôn, thủy lợi nhỏ, kiên cố hóa kênh mương và bố trí vốn đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm trên địa bàn.
Trong quá trình chỉ đạo điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH MỚI DO CÁC NGÀNH CỦA TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 149/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Chủ đầu tư | Quyết định phê duyệt (số, ngày, tháng năm) | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2010 | Ghi chú | |||
Dự án | TKKT - DT | Tổng số | NSNN | Vốn khác | ||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 182.242 | 58.786 | 33.286 | 25.500 |
|
| NÔNG-LÂM-THỦY SẢN |
|
|
|
| 1.648 | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa | CCBVTV | 240-QĐ-SKHĐT 16/9/09 |
|
| 1.330 | 500 | 500 |
|
|
2 | Trạm Thú y Quế Sơn | CC Thú y | 117-QĐ-SKHĐT 15/8/02 |
|
| 318 | 500 | 500 |
| Đang trình ĐC |
| THỦY LỢI |
|
|
|
| 6.842 | 2.223 | 2.223 |
|
|
3 | Kiên cố kênh N3-2 hệ thống tưới Nam Phú Ninh | CTKTCTTL | 3700/QĐ-UB 30/10/09 |
|
| 6.842 | 2.223 | 2.223 |
|
|
| NGÀNH GIAO THÔNG |
|
|
|
| 76.311 | 31.000 | 11.000 | 20.000 |
|
4 | Cầu Tứ Câu | Sở GTVT | 3708-30/10/09 |
|
| 33.251 | 23.000 | 11.000 | 12.000 |
|
5 | Đường nội thị thị trấn Đông Phú |
| 3711-30/10/09 |
|
| 43.060 | 8.000 |
| 8.000 |
|
| HẠ TẦNG CÔNG CỘNG CẤP NƯỚC |
|
|
|
| 37.000 | 463 | 463 |
|
|
6 | Nhà máy nước thị trấn Đông Phú | Cty MTĐTQN | 2423-23/7/09 |
| 1500m3 | 37.000 | 463 | 463 |
|
|
| QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
| 10.311 | 3.000 | 3.000 |
|
|
7 | Trung tâm đăng kiểm thủy bộ tỉnh Quảng Nam | TTĐK Thủy bộ QN | 1301-21/4/09 |
|
| 7.521 | 2.500 | 2.500 |
|
|
8 | Trụ sở làm việc – phòng thí nghiệm và trung tâm kiểm định chất lượng | Sở Xây dựng | 275-28/10/09 |
|
| 2.790 | 500 | 500 |
|
|
| KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
| 1.882 | 600 | 600 |
|
|
9 | Hệ thống HN truyền hình tỉnh Quảng Nam | Sở TT-TT | 157-17/6/09 |
|
| 1.882 | 600 | 600 |
|
|
| NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
| 9752 | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
|
10 | Trường THPT Trần Phú, Hiệp Đức | Sở GD&ĐT | 387-30/10/09 |
| ĐBGT | 3.256 | 3.000 |
| 3.000 |
|
11 | Trường Chính trị tỉnh | Trường Chính trị | 230-16/01/09 |
| Hội trường | 6.496 | 2.000 | 2.000 |
|
|
| Y TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
| 14.341 | 5.800 | 3.300 | 2.500 |
|
12 | Phòng khám ĐK Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc | Sở Y tế |
|
|
| 6.500 | 2.500 |
| 2.500 | DA chưa phê duyệt |
13 | Trường Trung cấp nghề Quảng Nam | Trường TC nghề | 276-22/10/09 |
| Sân vườn, đường nội bộ | 2.849 | 1.000 | 1.000 |
|
|
14 | Trung tâm điều dưỡng người tâm thần | Sở LĐ-TB&XH | 103-20/5/09 |
| Nhà ở, nhà ăn, tường rào | 4.992 | 2.300 | 2.300 |
|
|
| NGÀNH VHTT-PTTH-TDTT |
|
|
|
| 16.775 | 7.200 | 7.200 |
|
|
15 | KTX Trường năng khiếu nghiệp vụ TDTT | Sở VHTTDL | 3689-29/10/09 |
| 1350m2 | 16.775 | 6.200 | 6.200 |
| ĐBGT 5,6 tỷ |
16 | Cải tạo, sửa chữa TT VH tỉnh | Sở VHTTDL |
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
| DA chưa phê duyệt |
| NGÀNH AN NINH – QUỐC PHÒNG |
|
|
|
| 7.380 | 2.500 | 2.500 |
|
|
17 | Cơ quan QS huyện Nam Trà My | BCHQS tỉnh | 163-25/6/09 |
|
| 1.677 | 500 | 500 |
|
|
18 | Cơ quan QS huyện Tây Giang | BCHQS tỉnh | 162-25/6/09 |
|
| 1.725 | 600 | 600 |
|
|
19 | Cơ quan QS huyện Bắc Trà My | BCHQS tỉnh | 164-25/6/09 |
|
| 1.920 | 700 | 700 |
|
|
20 | Trụ sở công an phường Cẩm Nam | Công an tỉnh | 269-22/10/09 |
|
| 2.058 | 700 | 700 |
|
|
- 1 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 94/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 4 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Nghị quyết 265/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 32/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND bổ sung dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn lại của tỉnh đến ngày 31 tháng 12 năm 2005 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Quyết định 14/2001/QĐ-UB về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý đầu tư và xây dựng; phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 94/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 4 Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 265/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 32/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 và danh mục công trình trọng điểm của tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND bổ sung dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn lại của tỉnh đến ngày 31 tháng 12 năm 2005 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9 Quyết định 14/2001/QĐ-UB về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý đầu tư và xây dựng; phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng