HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG VIỆC ÁP DỤNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11;
Xét Tờ trình số: 2156/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh và bổ sung một số điểm trong việc áp dụng một số chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh nêu tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 27/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 11, như sau:
“+ Đất trong khu, cụm công nghiệp: chưa có cơ sở hạ tầng 1.440 đồng/m2/năm; có cơ sở hạ tầng do nhà nước đầu tư (không kể nhà, xưởng) 2.800 đồng/m2/năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước bằng ngoại tệ thì quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.”
3.1. Bổ sung vào tiêu đề: “đ) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ và khuyến khích hoạt động khoa học, công nghệ”.
3.2. Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tư vấn, lệ phí đăng ký bảo hộ (lần đầu) các đối tượng sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) đăng ký trong nước:
“+ Đăng ký trong nước: hỗ trợ tối đa 70%”.
3.2. Điều chỉnh tỷ lệ % hỗ trợ chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ:
“- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí tuyên truyền về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ; khai thác thông tin sở hữu trí tuệ (khi có kế hoạch đăng ký với cơ quan chuyên môn ở địa phương).”
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17/8/2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh