HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 12 tháng 06 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2866/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách kích cầu của tỉnh theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-BKTNS ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa: Giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện trong 02 năm 2009 và 2010.
1. Đối với các dự án mua sắm trang thiết bị y tế tại các bệnh viện, trung tâm, cơ sở y tế nhà nước:
a) Hỗ trợ 100% lãi vay đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế.
b) Thời gian hỗ trợ: 7 năm, trong đó:
- 02 năm đầu (2009-2010): Ngân sách Trung ương hỗ trợ 4%/năm, ngân sách tỉnh hỗ trợ 2,9%/năm.
- 05 năm còn lại (2011-2015): Ngân sách tỉnh hỗ trợ 6,9%/năm.
2. Đối với các dự án khác:
a) Lãi suất hỗ trợ: 4%/năm.
b) Thời gian hỗ trợ: 5 năm, trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ lãi suất trong hai năm 2009-2010.
- Ngân sách tỉnh tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong 03 năm còn lại (2011-2013).
c) Số vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất: tối đa 30 tỷ đồng/dự án.
Điều 2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện đầu tư các dự án kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn trên địa bàn. Cấp xã và người dân thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, cụ thể:
1. Đầu tư kiên cố hóa kênh mương cấp II và cấp III, đảm bảo sự đồng bộ giữa kênh cấp II và cấp III; đầu tư hoàn thành hệ thống đường xã của các địa phương trong tỉnh.
2. Cách thức và thời gian thực hiện:
a) Ngân sách tỉnh vay vốn của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khánh Hòa và bố trí trả nợ (gốc và lãi) theo quy định tại Quyết định 13/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- 03 năm 2009 - 2011 đối với dự án kiên cố hóa kênh mương.
- 02 năm 2009 - 2010 đối với dự án giao thông nông thôn.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xác định việc phân kỳ đầu tư hàng năm, cân đối nguồn vốn trả nợ.
Điều 3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà ở cho người nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
1. Phần đối ứng:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn đối ứng 20% so với vốn ngân sách Trung ương bảo đảm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định 167/2008/QĐ-TTg, cụ thể:
a) Đối với những hộ dân thuộc diện được hỗ trợ đang cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 7 triệu đồng, tỉnh đối ứng 1,4 triệu đồng/nhà.
b) Đối với những hộ dân thuộc diện được hỗ trợ cư trú tại các vùng còn lại: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 6 triệu đồng, tỉnh đối ứng 1,2 triệu đồng/nhà.
2. Ngoài phần vốn đối ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, ngân sách tỉnh sẽ vay: 8 triệu đồng/nhà, trả nợ gốc và lãi khi đến hạn để hỗ trợ cho người dân làm nhà.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vận động cộng đồng và bản thân các hộ được hỗ trợ đóng góp thêm ngoài phần ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ để giúp đỡ các hộ nghèo làm nhà ở theo tiêu chuẩn quy định tại điểm 3.1 mục 3 phần II Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN ngày 19 tháng 5 năm 2009.
4. Đối với hộ nghèo chưa có đất ở để xây dựng nhà: Ủy ban nhân dân cấp xã quy hoạch quỹ đất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để giao đất. Nếu các hộ dân không đủ khả năng thanh toán tiền sử dụng đất một lần thì được chậm nộp tiền sử dụng đất và được hỗ trợ tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại
5. Cách thức và thời gian thực hiện:
a) Ngân sách tỉnh cân đối vay vốn, chi trả nợ gốc và lãi vay đối với Ngân hàng chính sách xã hội để thực hiện xây dựng nhà ở cho người nghèo.
b) Thời gian thực hiện: 02 năm 2009-2010.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh lập, phê duyệt đề án cụ thể và tổ chức thực hiện.
Điều 4: Hỗ trợ tiền sử dụng đất phải nộp của người dân tái định cư của các dự án trên địa bàn tỉnh.
Đối với các trường hợp được nhà nước giao đất tái định cư, nếu các hộ dân không đủ khả năng thanh toán tiền sử dụng đất một lần đối với lô đất tái định cư được giao, được chậm nộp với thời hạn là 05 năm. Ngân sách hỗ trợ phần chênh lệch số tiền phải nộp giữa thời điểm giao đất và thời điểm nộp tiền sử dụng đất.
Điều 5: Hỗ trợ thu mua nông sản khu vực miền núi và hỗ trợ giống nuôi trồng mới
1. Hỗ trợ thu mua nông sản khu vực miền núi, đảm bảo cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số có lãi sau sản xuất.
2. Hỗ trợ 100% hoặc một phần giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt và một số giống cây trồng, vật nuôi khác theo chu kỳ sản xuất trong nông nghiệp.
3. Thời gian hỗ trợ: trong 03 năm 2009 - 2011.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án hỗ trợ thu mua nông sản cụ thể và xác định danh mục các loại giống cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 6: Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi vay đầu tư hệ thống điện hạ thế tại các vùng lõm, vùng trắng theo quy định trên địa bàn tỉnh. Cấp xã và người dân thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, cụ thể:
1. Thời gian thực hiện: trong 03 năm 2009 - 2011
2. Cách thức huy động vốn và trả nợ vay:
a) Vay vốn của Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khánh Hòa với lãi suất vay: 6,9%/năm.
b) Thời điểm trả lãi vay: từ năm 2010.
c) Thời gian trả nợ vay: 7 năm tính từ năm 2011, trong đó, trả nợ gốc: 3 tỷ đồng/năm trong 06 năm đầu (2011-2016), 2 tỷ đồng/năm trong năm cuối (2017).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục khu vực vùng lõm, vùng trắng cần phải đầu tư hệ thống điện hạ thế, xây dựng phương án vay và tiến độ trả nợ cụ thể.
1. Nguồn vốn hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác, bao gồm:
a) Vốn đầu tư xây dựng hàng năm.
b) Vốn từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất.
c) Huy động sự đóng góp tự nguyện từ các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức.
2. Thời gian cân đối trả nợ: từ năm 2009 - 2017.
Điều 8. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng từng đề án cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 9. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp bất thường thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về một số chính sách thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND về một số chính sách thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN hướng dẫn Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng, bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Chỉ thị 06/2009/CT-UBND về giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, ngăn chặn suy giảm kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 176/QĐ-UBND-HC năm 2009 về giải pháp nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảm đảo an sinh xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 06/2009/CT-UBND về giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp, ngăn chặn suy giảm kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 176/QĐ-UBND-HC năm 2009 về giải pháp nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảm đảo an sinh xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng, bảo đảm an sinh xã hội do tỉnh Sơn La ban hành