HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
vỀ viỆc quy đỊnh mỨc hỖ trỢ hàng tháng đỐi vỚi TrưỞng Ban công tác MẶt trẬn, Chi hỘi trưỞng Chi hỘi CỰu chiẾn binh, Chi hỘi trưỞng Chi hỘi Nông dân, Chi hỘi trưỞng Chi hỘi PhỤ nỮ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên CỘng sẢn HỒ Chí Minh Ở thôn, tỔ dân phỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH
BÌNH KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 29/6/2012 về việc quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hệ số 0,15 mức lương tối thiểu hiện hành của cán bộ, công chức cho một đối tượng.
Điều 2. Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/7/2012; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2012.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình