HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:15/2014/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2332/TTr-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua nghị quyết “Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020”; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014 - 2020, cụ thể như sau:
1. Đối với học sinh, sinh viên:
a) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số tại chỗ, hộ gia đình hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, độ tuổi từ 15 – 35 tuổi đang học tập trung chính quy trình độ trung cấp nghề trở lên (kể cả liên kết đào tạo) tại các cơ sở dạy nghề công lập của tỉnh và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ 12 tháng trở lên được hưởng chính sách như sau:
- Mức hỗ trợ học phí: Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh 100%, thời gian hỗ trợ được tính theo hệ đào tạo mà học sinh, sinh viên theo học (trừ các đối tượng được hưởng chính sách miễn học phí của Trung ương); trường hợp được Trung ương hỗ trợ giảm học phí dưới 100% tổng số học phí phải nộp thì số học phí còn lại được hỗ trợ từ ngân sách tỉnh;
- Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng: Bằng 0,6 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
b) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số khác, gia đình hộ cận nghèo, độ tuổi từ 15 - 35 tuổi đang học tập trung chính quy trình độ trung cấp nghề trở lên (kể cả liên kết đào tạo) tại các cơ sở dạy nghề công lập của tỉnh và có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông từ 12 tháng trở lên được hưởng chính sách như sau:
- Mức hỗ trợ học phí: Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh 50%, thời gian hỗ trợ được tính theo hệ đào tạo mà học sinh, sinh viên theo học (trừ các đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của Trung ương).
- Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng: Bằng 0,3 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
c) Thời gian được hưởng hỗ trợ tiền ăn tính theo số tháng thực tế học tại cơ sở dạy nghề công lập nhưng tối đa không quá 10 tháng trong một năm.
d) Học sinh, sinh viên lưu ban thì trong thời gian lưu ban không được áp dụng chính sách hỗ trợ này.
2. Đối với giáo viên:
Giáo viên cơ hữu thuộc biên chế tại các cơ sở dạy nghề công lập của tỉnh có tham gia giảng dạy trung cấp nghề trở lên đảm bảo số giờ dạy theo quy định và đang hưởng lương từ ngân sách của tỉnh được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 lần mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước; thời gian được hưởng hỗ trợ tối đa không quá 10 tháng trong một năm.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 của Điều này thì chỉ được một lần cho một đối tượng.
b) Trường hợp được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ dạy nghề khác của tỉnh thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
4. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách của địa phương, được cân đối trong ngân sách sự nghiệp đào tạo nghề hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2007/NQ.HĐND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung danh mục nghề được hỗ trợ đào tạo theo Quyết định 3577/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 2439/QĐ-UBND-VX năm 2012 phê duyệt Đề án đào tạo lao động kỹ thuật tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Quyết định 1125/QĐ-CT/UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2015"
- 8 Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 9 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án đào tạo giáo viên dạy nghề của tỉnh Long An giai đoạn 2009- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 10 Luật Dạy nghề 2006
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND ban hành Đề án đào tạo giáo viên dạy nghề của tỉnh Long An giai đoạn 2009- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 2439/QĐ-UBND-VX năm 2012 phê duyệt Đề án đào tạo lao động kỹ thuật tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 4 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 1125/QĐ-CT/UBND năm 2012 phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012-2015"
- 6 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt bổ sung danh mục nghề được hỗ trợ đào tạo theo Quyết định 3577/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về chế độ chi hỗ trợ đối với lao động hợp đồng vị trí nấu ăn trong cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2007/NQ.HĐND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y - bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Kế hoạch 3773/KH-UBND năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do tỉnh Ninh Thuận ban hành