HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐÔ THỊ KINH MÔN, TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc đề nghị thông qua Đề án “Đề nghị công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án “Đề nghị công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương đạt tiêu chí đô thị loại IV” với các tiêu chí chính như sau:
- Tổng diện tích đô thị: 165,33 km2.
- Tổng đơn vị hành chính: 25 đơn vị, trong đó có 15 phường nội thị và 10 xã ngoại thị.
- Tổng dân số đô thị: 201.841 người (gồm dân số thường trú: 167.006 người và dân số tạm trú quy đổi 34.835 người).
- Mật độ dân số, gồm:
+ Mật độ dân số toàn đô thị 1.221 người/km2.
+ Mật độ dân số khu vực nội thị 8.299 người/km2.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị: 62%.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị: 76,72%.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ Đề án, trình Bộ Xây dựng công nhận đô thị Kinh Môn, tỉnh Hải Dương là đô thị loại IV.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 2 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương
- 3 Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020
- 4 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2020
- 2 Kế hoạch 20/KH-UBND năm 2018 về xây dựng phát triển thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020
- 3 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND thông qua Đề án Đề nghị công nhận thành phố Hải Dương mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại I, tỉnh Hải Dương
- 4 Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035