HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM NHIỆM VỤ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một của, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình số 1316/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận Một của cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 212/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cấp tỉnh: Công chức, viên chức thuộc biên chế được giao của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan (kể cả cơ quan ngành dọc) được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Cấp huyện: Công chức, viên chức làm việc tại bộ phận Một cửa.
c) Cấp xã: Công chức làm việc tại bộ phận Một cửa.
3. Hỗ trợ một phần chi phí sinh hoạt
a) Công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh được hưởng mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Công chức, viên chức làm việc tại bộ phận Một cửa cấp huyện được hưởng mức hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng.
c) Công chức làm việc tại bộ phận Một cửa cấp xã được hưởng mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
4. Hỗ trợ may trang phục
Hỗ trợ may trang phục cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều này là 2.000.000 đồng/người/năm (bao gồm quần áo xuân hè và thu đông). Mức hỗ trợ này không áp dụng cho các đối tượng đã được cấp trang phục riêng của ngành.
5. Nguồn kinh phí
Kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng trên được chi từ nguồn ngân sách địa phương giao cho Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện dôi dư có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, nhân viên y tế công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 113/2004/QĐ-UB về thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện dôi dư có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 4 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho công chức, viên chức, nhân viên y tế công tác tại Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 113/2004/QĐ-UB về thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Bình Phước