- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2019/NQ-HĐND NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 1986/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ đối với người có công cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ đối với người có công cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Đối với trường hợp thuộc diện hỗ trợ trong danh sách được phê duyệt nhưng đã chết mà thân nhân có cùng hộ khẩu thường trú hiện đang sinh sống tại nhà ở đó thì được tiếp tục được hỗ trợ theo mức quy định tại Nghị quyết.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 3 như sau:
“1. Việc hỗ trợ được thực hiện trong 04 năm 2019 - 2022 với tổng số nhà ở là 15.416 nhà (xây mới 4.693 nhà, sửa chữa 10.723 nhà) (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
2. Triển khai thực hiện trong năm 2019-2021 với số lượng 12.734 nhà. Ưu tiên giải quyết những trường hợp đã làm nhà do quá xuống cấp, những trường hợp trong danh sách được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ nhưng chưa thực hiện kịp theo thời gian quy định của Chính phủ và các đối tượng hiện nay đã đủ điều kiện, đang có nhu cầu bức thiết về nhà ở; số còn lại thực hiện hoàn thành trong năm 2022.
3. Đối với các địa phương chưa thực hiện dứt điểm đến hết năm 2022 theo số liệu tại khoản 1 Điều này trong trường hợp đã được cấp đủ kinh phí từ ngân sách tỉnh: Thực hiện các thủ tục chuyển trả ngân sách tỉnh theo quy định.
4. Đối với các trường hợp người có công thuộc diện được hỗ trợ nhà ở phát sinh thêm ngoài số liệu tại khoản 1 Điều này: Các địa phương có trách nhiệm chủ động bố trí từ nguồn ngân sách hằng năm của địa phương và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác từ các cá nhân, tổ chức, đoàn thể để thực hiện hỗ trợ theo mức quy định của Nghị quyết này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Tổng kinh phí thực hiện: Dự kiến khoảng 402 tỷ đồng, trong đó ngân sách tỉnh khoảng 346 tỷ đồng, ngân sách cấp huyện khoảng 56 tỷ đồng.”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức việc thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP NHU CẦU THỰC HIỆN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh)
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Số lượng nhà | Kinh phí | ||||
Xây mới | Sửa chữa | Tổng cộng | Tỉnh | Huyện | Tổng cộng | ||
| TỔNG CỘNG | 4.693 | 10.723 | 15.416 | 345.849 | 56.331 | 402.180 |
1 | Thành phố Tam Kỳ | 86 | 592 | 678 | 10.696 | 4.584 | 15.280 |
2 | Thành phố Hội An | 22 | 152 | 174 | 2.744 | 1.176 | 3.920 |
3 | Thị xã Điện Bàn | 485 | 2.689 | 3.174 | 51.226 | 21.954 | 73.180 |
4 | Huyện Duy Xuyên | 314 | 841 | 1.155 | 26.442 | 2.938 | 29.380 |
5 | Huyện Đại Lộc | 418 | 1.511 | 1.929 | 42.246 | 4.694 | 46.940 |
6 | Huyện Thăng Bình | 870 | 1.771 | 2.641 | 63.198 | 7.022 | 70.220 |
7 | Huyện Núi Thành | 73 | 137 | 210 | 3.962 | 1.698 | 5.660 |
8 | Huyện Phú Ninh | 346 | 761 | 1.107 | 26.154 | 2.906 | 29.060 |
9 | Huyện Quế Sơn | 949 | 1.034 | 1.983 | 52.776 | 5.864 | 58.640 |
10 | Huyện Tiên Phước | 139 | 558 | 697 | 15.884 | 836 | 16.720 |
11 | Huyện Bắc Trà My | 93 | 81 | 174 | 5.073 | 267 | 5.340 |
12 | Huyện Nam Trà My | 32 | 01 | 33 | 1.235 | 65 | 1.300 |
13 | Huyện Hiệp Đức | 160 | 399 | 559 | 13.661 | 719 | 14.380 |
14 | Huyện Phước Sơn | 51 | 32 | 83 | 2.546 | 134 | 2,680 |
15 | Huyện Nông Sơn | 48 | 106 | 154 | 3.838 | 202 | 4.040 |
16 | Huyện Nam Giang | 325 | 26 | 351 | 12,844 | 676 | 13.520 |
17 | Huyện Đông Giang | 199 | 18 | 217 | 7.904 | 416 | 8.320 |
18 | Huyện Tây Giang | 83 | 14 | 97 | 3.420 | 180 | 3.600 |
- 1 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
- 2 Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1664/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013 - 2014
- 3 Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do tỉnh Hà Giang ban hành