- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Thông tư 24/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo cho lưu học sinh Lào, Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi tên Nghị quyết và sửa đổi Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh Lào thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng theo thoả thuận hợp tác với tỉnh Bắc Giang
- 10 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi tên Nghị quyết và sửa đổi Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh Lào học tập tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LƯU HỌC SINH TỈNH XAY NHẠ BU LY, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO HỌC TẬP TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO THEO THỎA THUẬN HỢP TÁC VỚI TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 24/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo cho lưu học sinh Lào và Camphuchia (diện hiệp định) học tập tại Việt Nam;
Thực hiện Thỏa thuận hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Thái Bình, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tỉnh Xay Nhạ Bu Ly; nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2021 - 2026;
Thực hiện Thông báo kết luận số 736-TB/TU ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Thường trực Tỉnh ủy về chủ trương hỗ trợ lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào học tập tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thái Bình thuộc diện đào tạo theo thỏa thuận hợp tác với tình Thái Bình;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào học tập tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, thuộc diện đào tạo theo thỏa thuận hợp tác với tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào học tập tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, thuộc diện đào tạo theo thỏa thuận hợp tác với tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động quan hệ hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Thái Bình và tỉnh Xay Nhạ Bu Ly; các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này.
b) Các trường được giao nhiệm vụ đào tạo lưu học sinh Lào học tiếng Việt; các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
c) Lưu học sinh tỉnh Xay Nhạ Bu Ly thuộc diện đào tạo theo thỏa thuận hợp tác hữu nghị với tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2026.
Điều 2. Số lượng lưu học sinh; nội dung, mức và thời gian hỗ trợ
1. Số lượng lưu học sinh được hỗ trợ: Hàng năm, hỗ trợ tối đa 10 chỉ tiêu cho học sinh đến từ tỉnh Xay Nhạ Bu Ly có hoàn cảnh khó khăn sang học tập tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Nội dung, mức và thời gian hỗ trợ
a) Hỗ trợ 01 vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 24/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo cho lưu học sinh Lào và Camphuchia (diện hiệp định) học tập tại Việt Nam.
b) Hỗ trợ lưu học sinh kinh phí học tiếng Việt, bằng mức do các cơ sở đào tạo công bố hàng năm.
c) Hỗ trợ trang cấp ban đầu, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 24/2018/TT-BTC.
d) Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bằng mức do các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thái Bình công bố hàng năm.
đ) Hỗ trợ sinh hoạt phí (trong thời gian chờ vào các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh 02 tháng) và sinh hoạt phí khi học tại trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 24/2018/TT-BTC.
e) Thời gian hỗ trợ tính theo thời gian chính thức đào tạo, không tính thời gian học kéo dài của lưu học sinh Lào do không hoàn thành chương trình học tại trường theo quy định.
g) Trường hợp lưu học sinh đã được hưởng các chính sách hỗ trợ đào tạo theo quy định của Chính phủ, của các địa phương khác thì không được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết này.
3. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ cho người học, thông qua cơ sở đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì ký hợp đồng với các cơ sở đào tạo để thực hiện chính sách hỗ trợ và quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 20 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 2023 đến khi thực hiện xong Thỏa thuận hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Thái Bình, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tỉnh Xay Nhạ Bu Ly, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2021 - 2026./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi tên Nghị quyết và sửa đổi Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh Lào thuộc diện đào tạo, bồi dưỡng theo thoả thuận hợp tác với tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi tên Nghị quyết và sửa đổi Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh Lào học tập tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam