ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 29 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 186/TTr-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Chương trình giám sát năm 2018 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chương trình giám sát năm 2018 của HĐND tỉnh gồm các nội dung sau:
1. Giám sát tại kỳ họp:
a) Giám sát các Báo cáo của Thường trực HĐND, UBND, các Ban của HĐND tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự và Báo cáo của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật;
b) Giám sát các Báo cáo chuyên đề của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
c) Chất vấn chuyên đề về một số lĩnh vực: kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, tư pháp; việc giải quyết kiến nghị sau giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và ý kiến, kiến nghị của cử tri;
d) Lấy phiếu tín nhiệm các chức danh do HĐND bầu.
2. Giám sát giữa hai kỳ họp:
a) Lĩnh vực kinh tế - ngân sách:
- Giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030, kết hợp giám sát tình hình thu và phân bổ nguồn thu phí Bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Giám sát việc thực hiện các công trình đầu tư công và tình hình bố trí vốn đối ứng các dự án ODA; vốn trả nợ vốn vay và vay lại vốn vay của Chính phủ;
- Giám sát việc thực hiện một số tiêu chí quan trọng trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính Phủ.
b) Lĩnh vực văn hóa - xã hội: Giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND, ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
c) Lĩnh vực dân tộc: Giám sát việc thực hiện Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
d) Lĩnh vực pháp chế:
- Giám sát chuyên đề Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về Số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
- Giám sát chuyên đề về tổ chức và hoạt động bổ trợ tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp công dân giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo.
Điều 2. Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2018; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của các Ban HĐND tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh.
Tổ chức các hội nghị chất vấn, giám sát chuyên đề tại các phiên họp Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo kết quả tại kỳ họp thường kỳ HĐND tỉnh gần nhất.
Các cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin theo yêu cầu của cơ quan giám sát, thực hiện nghiêm túc những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Thường trực HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khoá VII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29/7/2017 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về nghị quyết bổ sung nội dung Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 3 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 4 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018
- 6 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV (nhiệm kỳ 2016-2021)
- 8 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018
- 9 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 10 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 11 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2018
- 13 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 14 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 16 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV (nhiệm kỳ 2016-2021)
- 2 Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018
- 3 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum năm 2018
- 5 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 6 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2018
- 7 Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 9 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 10 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương năm 2018
- 11 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
- 12 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2017 về nghị quyết bổ sung nội dung Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 13 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2018
- 14 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2021