HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2009/NQ-HĐND | Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét Tờ trình số 4541/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Mức chi xây dựng đề cương:
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh: không quá 300.000 đồng/đề cương;
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: không quá 200.000 đồng/đề cương;
- Dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: không quá 100.000 đồng/đề cương.
2. Mức chi soạn thảo dự thảo:
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh: không quá 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo;
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện: không quá 800.000 đồng/văn bản dự thảo;
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp xã: không quá 500.000 đồng/văn bản dự thảo;
- Chỉ thị của UBND tỉnh: không quá 500.000 đồng/văn bản dự thảo;
- Chỉ thị của UBND cấp huyện: không quá 300.000 đồng/văn bản dự thảo;
- Chỉ thị của UBND cấp xã: không quá 100.000 đồng/văn bản dự thảo.
3. Mức chi báo cáo thẩm định, thẩm tra:
- Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh và dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh: không quá 200.000 đồng/văn bản;
- Báo cáo thẩm định của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp huyện; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND cấp huyện đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND huyện: không quá 150.000 đồng/văn bản.
4. Mức chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý, góp ý của Sở Tư pháp vào dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình; góp ý của Phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý của công chức Tư pháp - Hộ tịch xã đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp xã: không quá 100.000 đồng/báo cáo chỉnh lý hoặc bản tổng hợp ý kiến.
5. Mức chi cho cá nhân tham dự hội thảo, tọa đàm:
- Chi cho cá nhân tham dự hội thảo, tọa đàm góp ý dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh; lấy ý kiến để chỉnh lý dự thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo; lấy ý kiến tham gia góp ý do Sở Tư pháp và các Ban của HĐND tỉnh tổ chức không quá 50.000 đồng/người/buổi;
- Chi cho cá nhân tham gia hội thảo, tọa đàm góp ý dự thảo Nghị quyết của HĐND, Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp huyện do các Ban của HĐND, UBND, Phòng Tư pháp, cơ quan được UBND cấp huyện giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật không quá 40.000 đồng/người/buổi.
6. Mức chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
- Chi lấy ý kiến theo Phiếu điều tra, Phiếu lấy ý kiến được duyệt (số phiếu lấy ý kiến, đối tượng điều tra, lấy ý kiến): không quá 20.000 đồng/phiếu;
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: không quá 100.000 đồng/báo cáo.
7. Đối với văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực mà cơ quan được giao chủ trì soạn thảo có thành lập Tổ soạn thảo: mức chi cụ thể theo quy định tại điểm 1, 2, 3, 4,
5, 6 nêu trên nhưng tổng mức chi không quá 5.000.000 đồng/văn bản là Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh; không quá 3.000.000 đồng/văn bản là Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND cấp huyện.
8. Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo theo Hướng dẫn tại Thông tư số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 22, thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang