![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết số 545/2007/NQ-UBTVQH12 về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2009/NQ-HĐND16 | Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH BẮC NINH NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 735/2005/NQ-UBTVQH11, ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 545/2007/UBTVQH12, ngày 11/12/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 04/TTr-HĐND16, ngày 30/11/2009 của Thường trực HĐND tỉnh “Về đề nghị phê chuẩn dự toán kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh năm 2010”; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc Ninh năm 2010 với tổng kinh phí: 4.670.000.000 đồng (Bốn tỷ, sáu trăm bẩy mươi triệu đồng). Trong đó:
1. Kinh phí tự chủ theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ - CP, ngày 17/10/2005 của Chính phủ: 2.301.000.000 đồng (Hai tỷ, ba trăm linh một triệu đồng).
2. Kinh phí không tự chủ (chế độ và các hoạt động của đại biểu; họp HĐND; giám sát; tiếp xúc cử tri; hội nghị, hội thảo, tập huấn, tiếp dân, thông tin, tài liệu, báo chí; trao đổi kinh nghiệm hoạt động của đại biểu HĐND; đóng góp dự án luật; họp thẩm tra; in thông tin HĐND tỉnh; mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định…): 2.369.000.000 đồng (Hai tỷ, ba trăm sáu mươi chín triệu đồng).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo thực hiện, sử dụng kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh theo các quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2021
- 2 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết số 545/2007/NQ-UBTVQH12 về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy chế sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2021