Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 152/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH13 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;

Căn cứ Quyết định 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 9014/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

1. Tổng vốn phân bổ 446.076 triệu đồng, trong đó, nguồn vốn ngân sách trung ương: 274.380 triệu đồng; nguồn vốn đối ứng của ngân sách tỉnh: 171.696 triệu đồng.

a) Phân bổ cho các huyện, thành phố: 369.336 triệu đồng.

b) Phân bổ cho các dự án: 76.740 triệu đồng.

2. Phân bổ cụ thể cho các chương trình mục tiêu quốc gia như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 162.574 triệu đồng, trong đó:

- Phân bổ cho các huyện, thành phố: 93.596 triệu đồng.

- Phân bổ trực tiếp cho các dự án: 68.978 triệu đồng.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 3.762 triệu đồng.

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 279.740 triệu đồng, trong đó:

- Phân bổ cho các huyện, thành phố: 275.740 triệu đồng

- Phân bổ vốn thực hiện các chương trình chuyên đề: 4.000 triệu đồng

 (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2023 cho các dự án, tiểu dự án có trong kế hoạch đầu tư công năm 2023, sau khi các dự án, tiểu dự án này được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 được phân bổ tại Nghị quyết này và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập kế hoạch phân bổ vốn 2023 cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025

Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2022

Đề xuất phân bố kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Ngân sách tỉnh

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

NSTW

 

 

NSTW

Ngân sách tỉnh

NSTW

Ngân sách tỉnh

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

TỔNG SỐ

 

 

1.850.300

1.040.460

811.588

0

1.852.048

1.040.460

811.588

551.063

235.427

315.636

446.076

274.380

171.696

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

624.022

544.148

81.622

0

625.770

544.148

81.622

118.812

103.316

15.496

162.574

141.369

21.205

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

109.185

94.944

14.241

0

109.185

94.944

14.241

31.560

27.444

4.116

31.903

27.742

4.161

 

 

Phân bổ cho các huyện, thành phố

 

 

109.185

94.944

14.241

0

109.185

94.944

14.241

31.560

27.444

4.116

31.903

27.742

4.161

 

1

Huyện Lạc Dương

Lạc Dương

2022-2025

10.058

8.746

1.312

 

10.058

8.746

1.312

2.907

2.528

379

2.944

2.560

384

 

2

Huyện Đơn Dương

Đơn Dương

2022-2025

10.277

8.937

1.340

 

10.277

8.937

1.340

2.970

2.583

387

3.008

2.616

392

 

3

Huyện Đức Trọng

Đức Trọng

2022-2025

10.414

9.056

1.358

 

10.414

9.056

1.358

3.011

2.618

393

3.049

2.651

398

 

4

Huyện Lâm Hà

Lâm Hà

2022-2025

10.983

9.550

1.433

 

10.983

9.550

1.433

3.174

2.760

414

3.215

2.796

419

 

5

Huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2025

11.815

10.274

1.541

 

11.815

10.274

1.541

3.416

2.970

446

3.459

3.008

451

 

6

Huyện Di Linh

Di Linh

2022-2025

15.110

13.139

1.971

 

15.110

13.139

1.971

4.368

3.798

570

4.423

3.846

577

 

7

Huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

2022-2025

14.360

12.487

1.873

 

14.360

12.487

1.873

4.150

3.609

541

4.143

3.603

540

 

8

Thành phố Bảo Lộc

Bảo Lộc

2022-2025

4.832

4.202

630

 

4.832

4.202

630

1.397

1.215

182

1.415

1.230

185

 

9

Huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai

2022-2025

5.620

4.887

733

 

5.620

4.887

733

1.625

1.413

212

1.801

1.566

235

 

10

Huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

2022-2025

6.150

5.348

802

 

6.150

5.348

802

1.778

1.546

232

1.646

1.431

215

 

11

Huyện Cát Tiên

Cát Tiên

2022-2025

9.566

8.318

1.248

 

9.566

8.318

1.248

2.764

2.404

360

2.800

2.435

365

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân di cư ở những nơi cần thiết

95.291

84.382

12.657

0

97.039

84.382

12.657

11.809

10.269

1.540

31.439

27.338

4.101

 

a

Bố trí chuyển tiếp cho các tiểu dự án

 

 

39.374

35.758

5.364

0

41.122

35.758

5.364

11.809

10.269

1.540

22.239

19.338

2.901

 

1

Dự án ổn định dân cư thôn Đạ Xế, xã Đạ M'rông, huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2024

14.980

14.546

2.182

 

16.728

14.546

2.182

4.731

4.114

617

9.085

7.900

1.185

 

2

Dự án bố trí, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn Tiểu khu 72, xã Đạ Long, huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2024

8.234

7.160

1.074

 

8.234

7.160

1.074

2.363

2.055

308

4.451

3.870

581

 

5

Dự án bố trí, ổn định dân cư thôn 4, xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

2022-2024

6.960

6.052

908

 

6.960

6.052

908

2.070

1.800

270

3.706

3.223

483

 

6

Hoàn thiện Dự án định canh định cư thôn Con Ó, xã Mỹ Đức, huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

2022-2024

9.200

8.000

1.200

 

9.200

8.000

1.200

2.645

2.300

345

4.997

4.345

652

 

b

Số vốn chưa phân bổ

 

 

55.917

48.624

7.293

0

55.917

48.624

7.293

0

0

0

9.200

8.000

1.200

 

1

Dự án bố trí, ổn định dân cư còn nhiều khó khăn điểm Dân cư K'Nớ 5, xã Đưng K'Nớ, huyện Lạc Dương

Lạc Dương

2023-2025

23.880

20.766

3.114

 

23.880

20.766

3.114

0

 

 

 

 

 

 

2

Mở rộng và hoàn thiện dự án ổn định dân cư thôn Hàng Làng, xã Gung Ré, huyện Di Linh

Di Linh

2023-2025

32.037

27.858

4.179

 

32.037

27.858

4.179

0

 

 

 

 

 

 

III

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

243.124

211.412

31.712

0

243.124

211.412

31.712

43.762

38.054

5.708

60.830

52.896

7.934

 

 

Phân bổ cho các huyện

 

 

243.124

211.412

31.712

0

243.124

211.412

31.712

43.762

38.054

5.708

60.830

52.896

7.934

 

1

Huyện Lạc Dương

Lạc Dương

2022-2025

13.530

11.765

1.765

 

13.530

11.765

1.765

2.436

2.118

318

3.513

3.055

458

 

2

Huyện Đơn Dương

Đơn Dương

2022-2025

11.142

9.689

1.453

 

11.142

9.689

1.453

2.004

1.744

260

2.893

2.516

377

 

3

Huyện Đức Trọng

Đức Trọng

2022-2025

13.530

11.765

1.765

 

13.530

11.765

1.765

2.436

2.118

318

3.513

3.055

458

 

4

Huyện Lâm Hà

Lâm Hà

2022-2025

27.172

23.628

3.544

 

27.172

23.628

3.544

4.891

4.253

638

7.055

6.135

920

 

6

Huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2025

142.163

123.620

18.543

 

142.163

123.620

18.543

25.589

22.251

3.338

34.615

30.100

4.515

 

6

Huyện Di Linh

Di Linh

2022-2025

25.468

22.146

3.322

 

25.468

22.146

3.322

4.584

3.986

598

6.613

5.750

863

 

7

Huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

2022-2025

10.119

8.799

1.320

 

10.119

8.799

1.320

1.822

1.584

238

2.628

2.285

343

 

IV

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số

122.511

106.531

15.980

0

122.511

106.531

15.980

22.052

19.176

2.876

29.162

25.358

3.804

 

a

Bố trí chuyển tiếp cho các tiểu dự án

 

 

62.317

54.189

8.128

0

62.317

54.189

8.128

22.052

19.176

2.876

17.662

15.358

2.304

 

1

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Đơn Dương

Đơn Dương

2022-2024

10.580

9.200

1.380

 

10.580

9.200

1.380

3.882

3.376

506

2.933

2.550

383

 

2

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Lâm Hà

Lâm Hà

2022-2024

13.618

11.842

1.776

 

13.618

11.842

1.776

4.830

4.200

630

3.849

3.347

502

 

3

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Đam Rông

Đam Rông

2022-2024

12.656

11.005

1.651

 

12.656

11.005

1.651

4.370

3.800

570

3.629

3.156

473

 

4

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Sơn Điền

Di Linh

2022-2024

11.232

9.767

1.465

 

11.232

9.767

1.465

4.025

3.500

525

3.183

2.768

415

 

5

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Bảo Lâm

Bảo Lâm

2022-2024

14.231

12.375

1.856

 

14.231

12.375

1.856

4.945

4.300

645

4.068

3.537

531

 

b

Số vốn chưa phân bổ

 

 

60.194

52.342

7.852

0

60.194

52.342

7.852

0

0

0

11.500

10.000

1.500

 

1

Xây dựng Trường DTNT tỉnh Lâm Đồng

Đà Lạt

2023-2025

18.835

16.378

2.457

 

18.835

16.378

2.457

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Đức Trọng

Đức Trọng

2023-2025

11.418

9.928

1.490

 

11.418

9.928

1.490

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS Di Linh

Di Linh

2023-2025

15.940

13.861

2.079

 

15.940

13.861

2.079

 

 

 

 

 

 

 

4

Xây dựng Trường phổ thông DTNT, THCS và THPT liên huyện phía Nam

Đạ Tẻh

2023-2025

14.001

12.175

1.826

 

14.001

12.175

1.826

 

 

 

 

 

 

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với du lịch

51.364

44.664

6.700

0

51.364

44.664

6.700

9.269

8.060

1.209

8.378

7.285

1.093

 

a

Bố trí chuyển tiếp cho các tiểu dự án

 

 

25.911

22.531

3.380

0

25.911

22.531

3.380

9.269

8.060

1.209

6.078

5.285

793

 

1

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (bảo tồn giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể, hỗ trợ phát triển du lịch)

Các huyện

2022-2024

20.637

17.945

2.692

 

20.637

17.945

2.692

6.969

6.060

909

4.989

4.338

651

 

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xây dựng, cải tạo và hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nhà văn hóa, khu thể thao thôn, làng, bản, ấp)

Các huyện

2022-2024

5.274

4.586

688

 

5.274

4.586

688

2.300

2.000

300

1.089

947

142

 

b

Số vốn chưa phân bổ

 

 

25.453

22.133

3.320

0

25.453

22.133

3.320

0

0

0

2.300

2.000

300

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu (hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn, trang bị thùng rác công cộng, trang bị nhạc cụ, đạo cụ biểu diễn, sưu tầm phục chế, phục dựng hiện vật, thiết kế, lắp đặt biểu chỉ dẫn hướng dẫn du lịch, hỗ trợ xây dựng nhà trưng bày, xây dựng trung tâm du lịch)

Các huyện

2023-2025

4.816

4.188

628

 

4.816

4.188

628

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ tu bổ tôn tạo trong mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (Nhà Lao thiếu nhi Đà Lạt;Di tích Khảo cổ Cát Tiên; Di tích căn cứ kháng chiến Khu VI Cát Tiên)

Các huyện

2023-2025

20.637

17.945

2.692

 

20.637

17.945

2.692

 

 

 

 

 

 

 

VI

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.547

2.215

332

0

2.547

2.215

332

360

313

47

862

750

112

 

 

Phân bổ cho các huyện

 

 

2.547

2.215

332

0

2.547

2.215

332

360

313

47

862

750

112

 

1

Huyện Đơn Dương

Đơn Dương

2022-2023

55

48

7

 

55

48

7

0

0

0

55

48

7

Dứt điểm

2

Huyện Lâm Hà

Lâm Hà

2022-2023

120

105

15

 

120

105

15

0

0

0

120

105

15

Dứt điểm

3

Huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2024

2.260

1.965

295

 

2.260

1.965

295

360

313

47

575

500

75

 

4

Huyện Di Linh

Di Linh

2022-2023

112

97

15

 

112

97

15

0

0

0

112

97

15

Dứt điểm

B

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

12.353

10.742

1.611

0

12.353

10.742

1.611

1.071

931

140

3.762

3.271

491

 

1

Dự án Hỗ trợ việc làm bền vững tỉnh Lâm Đồng thuộc Dự án Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (Các nội dung đầu tư: Sửa chữa nhà làm việc, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác hỗ trợ việc làm)

Các huyện

2022-2025

12.353

10.742

1.611

 

12.353

10.742

1.611

1.071

931

140

3.762

3.271

491

 

C

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.213.925

485.570

728.355

0

1.213.925

485.570

728.355

431.180

131.180

300.000

279.740

129.740

150.000

Giai đoạn 2021-2025:
Ngân sách trung ương bố trí 485.570 triệu đồng, Ngân sách tỉnh đối ứng 728.355 triệu đồng; trong đó: NSTW đã bố trí đến hết năm 2023 là 260.920 triệu đồng, Ngân sách tỉnh đối ứng là 391.380 (Như vậy, vốn ngân sách tỉnh đã bố trí đến hết năm 2022 là 300.000 triệu đồng, số vốn đối ứng bố trí năm 2023 là 91.380 triệu đồng; tuy nhiên, để đẩy nhanh tiến độ đầu tư, sớm hoàn thành các công trình, dự án đi vào sử dụng và phát huy hiệu quả nên vốn đối ứng ngân sách tỉnh dự kiến bố trí năm 2023 là 150.000 triệu đồng, trong 02 năm còn lại sẽ cân đối, bố trí theo đúng số vốn còn lại đã được HĐND tỉnh thông qua).

I

Phân bổ cho các huyện, thành phố

 

 

1.197.925

469.570

728.355

 

1.197.925

469.570

728.355

427.180

127.180

300.000

275.740

125.740

150.000

1

Thành phố Đà Lạt

Đà Lạt

2022-2025

35.907

14.075

21.832

 

35.907

14.075

21.832

8.330

3.930

4.400

8.566

3.726

4.840

2

Huyện Lạc Dương

Lạc Dương

2022-2025

44.882

17.593

27.289

 

44.882

17.593

27.289

30.180

4.912

25.268

5.657

4.657

1.000

3

Huyện Đơn Dương

Đơn Dương

2022-2025

71.811

28.149

43.662

 

71.811

28.149

43.662

45.860

7.860

38.000

9.451

7.451

2.000

4

Huyện Đức Trọng

Đức Trọng

2022-2025

125.673

49.262

76.411

 

125.673

49.262

76.411

37.754

13.754

24.000

29.907

13.040

16.867

5

Huyện Lâm Hà

Lâm Hà

2022-2025

125.673

49.262

76.411

 

125.673

49.262

76.411

39.454

13.754

25.700

29.907

13.040

16.867

6

Huyện Đam Rông

Đam Rông

2022-2025

198.535

77.823

120.712

 

198.535

77.823

120.712

70.257

22.026

48.231

46.996

20.491

26.505

7

Huyện Di Linh

Di Linh

2022-2025

236.386

92.660

143.726

 

236.386

92.660

143.726

61.198

21.645

39.553

59.811

26.079

33.732

8

Huyện Bảo Lâm

Bảo Lâm

2022-2025

116.693

45.742

70.951

 

116.693

45.742

70.951

42.332

12.772

29.560

27.769

12.108

15.661

9

Thành phố Bảo Lộc

Bảo Lộc

2022-2025

44.882

17.593

27.289

 

44.882

17.593

27.289

9.912

4.912

5.000

10.681

4.657

6.024

10

Huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai

2022-2025

62.836

24.631

38.205

 

62.836

24.631

38.205

29.496

6.877

22.619

14.953

6.520

8.433

11

Huyện Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

2022-2025

71.811

28.149

43.662

 

71.811

28.149

43.662

27.165

7.860

19.305

17.089

7.451

9.638

12

Huyện Cát Tiên

Cát Tiên

2022-2025

62.836

24.631

38.205

 

62.836

24.631

38.205

25.242

6.878

18.364

14.953

6.520

8.433

II

Phân bổ vốn thực hiện các chương trình chuyên đề

Các huyện

2022-2025

16.000

16.000

 

 

16.000

16.000

 

4.000

4.000

 

4.000

4.000