HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 – 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
Trên cơ sở Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh về việc đề xuất nguyên tắc, cơ cấu vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nguyên tắc, cơ cấu vốn đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể :
1. Nguyên tắc và cơ cấu vốn đầu tư trung hạn:
a) Nguyên tắc đầu tư công trung hạn
- Việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và định hướng năm 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh, các huyện, thành phố, thị xã và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đến năm 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác trên địa bàn tỉnh.
- Việc phân bổ vốn đầu tư công phải tuân thủ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nghị quyết của HĐND tỉnh và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh và các cấp có thẩm quyền về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.
- Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công.
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; dự án trọng điểm của tỉnh; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; không để phát sinh thêm nợ xây dựng cơ bản từ ngày 01/01/2015.
- Từ kế hoạch năm 2015 và kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 cần bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư để:
+ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công khởi công mới giai đoạn 2016-2020;
+ Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư công khởi công mới giai đoạn 2016-2020.
- Trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020, các sở, ngành, địa phương dự kiến bố trí dự phòng khoảng 15% ở các cấp chính quyền địa phương, để xử lý:
+ Các biến động do trượt giá quá mức dự phòng trong tổng mức đầu tư của dự án;
+ Bổ sung vốn đầu tư các dự án khẩn cấp theo quy định tại Khoản 14, Điều 4 của Luật Đầu tư công;
+ Các vấn đề phát sinh theo quy định tại Khoản 6, Điều 54 của Luật Đầu tư công trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn vào từng năm cụ thể.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
b) Nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổng nguồn giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến là: 31.446 tỷ đồng, bao gồm:
+ Nguồn theo nguyên tắc, tiêu chí và tiền đất: 22.161 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn ODA: 8.310 tỷ đồng;
+ Nguồn thu xổ số kiến thiết: 75 tỷ đồng;
+ Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 500 tỷ đồng;
+ Vốn Trái phiếu Chính phủ: 400 tỷ đồng.
2. Cơ cấu vốn đầu tư (bao gồm vốn theo tiêu chí và tiền đất) giai đoạn 2016-2020.
a) Cơ cấu nguồn vốn do ngành quản lý:
Đảm bảo cơ cấu vốn đầu tư cho dự án trọng điểm, các chương trình, nghị quyết tổng hợp (không phân được ngành), cơ cấu vốn thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo và khoa học công nghệ Trung ương giao cứng, tăng tỷ lệ cho y tế lên 7% tổng chi đầu tư phát triển; các ngành còn lại phân bổ theo cơ cấu giai đoạn 2011-2014. Cụ thể:
- Dành 30% cho các công trình trọng điểm;
- Bố trí trả nợ vay Ngân hàng phát triển;
- Bố trí vốn đối ứng ODA;
- Bố trí vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Bố trí các chương trình, nghị quyết tổng hợp (không phân được theo ngành);
- Bố trí 20% vốn của tỉnh cho giáo dục – đào tạo;
- Bố trí 3,5% vốn của tỉnh cho khoa học – công nghệ;
- Bố trí 7% vốn của tỉnh cho y tế.
- Phần còn lại bố trí cho các ngành theo cơ cấu vốn đầu tư của giai đoạn 2011-2014 (bao gồm cả các chương trình, nghị quyết thuộc ngành, lĩnh vực nhưng không thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới);
b) Vốn bố trí cho cấp huyện theo nguyên tắc, tiêu chí: Cấp huyện được dự kiến bố trí mức vốn theo điểm tiêu chí mới của giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 kèm theo danh mục chi tiết trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/12/2014 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Đầu tư công 2014
- 5 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật xây dựng 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc