- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 5 Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 6 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 10/TTr-TTHĐ ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026 (Có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XV, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XV, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. Mục đích
Đảm bảo thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan trong chuẩn bị nội dung các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2024, góp phần nâng cao chất lượng các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
II. Yêu cầu
1. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này, chủ động chuẩn bị nội dung các kỳ họp thường lệ đảm bảo quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
I. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2024
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
1.1.1. Báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.1.3. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
1.2.1. Báo cáo công tác của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.2.2. Báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
1.3.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách Nhà nước 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.3. Báo cáo tình hình sử dụng Dự phòng ngân sách cấp tỉnh và Quỹ dự trữ tài chính tỉnh 6 tháng đầu năm 2024.
1.3.4. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.5. Báo cáo kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.6. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.7. Báo cáo kết quả công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.3.8. Báo cáo kết quả giải quyết những ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.3.9. Báo cáo kết quả thực hiện các cam kết tại phiên chất vấn kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV (nếu có, trong trường hợp Lãnh đạo UBND tỉnh trả lời chất vấn trực tiếp).
1.3.10. Báo cáo tổng hợp kết quả những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong 6 tháng đầu năm 2024.
1.4. Các văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
1.4.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.4.2. Thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024.
1.5. Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
1.5.1. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh.
1.5.2. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
1.5.3. Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện hoạt động chất vấn (thực hiện chất vấn trực tiếp tại Hội trường, không gửi ý kiến chất vấn trước đến các cơ quan).
4. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
4.1. Nghị quyết về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.2. Nghị quyết Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.3. Nhóm Nghị quyết về phê duyệt và điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có).
5. Thực hiện công tác nhân sự thuộc thẩm quyền (nếu có).
II. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2024
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
1.1.1. Báo cáo kết quả công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2024, nhiệm vụ trọng tâm năm 2025.
1.1.2. Báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.2. Báo cáo của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh
Báo cáo kết quả giám sát công tác quản lý Nhà nước về xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
1.3. Báo cáo của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
1.3.1. Báo cáo công tác của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
1.3.2. Báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.4. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
1.4.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2025.
1.4.2. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2024, dự toán phân bổ ngân sách năm 2025.
1.4.3. Báo cáo tình hình sử dụng Dự phòng ngân sách cấp tỉnh và Quỹ dự trữ tài chính năm 2024.
1.4.4. Báo cáo Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025-2027 tỉnh Ninh Bình.
1.4.5. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023.
1.4.6. Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023.
1.4.7. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024, phương hướng, nhiệm vụ năm 2025.
1.4.8. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
1.4.9. Báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
1.4.10. Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
1.4.11. Báo cáo kết quả công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2024, nhiệm vụ năm 2025.
1.4.12. Báo cáo kết quả giải quyết những ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.4.13. Báo cáo kết quả thực hiện các cam kết tại phiến chất vấn kỳ họp thường lệ giữa năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV (nếu có, trong trường hợp Lãnh đạo UBND tỉnh trả lời chất vấn trực tiếp).
1.4.14. Báo cáo tổng hợp kết quả những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong 6 tháng cuối năm 2024.
1.5. Các văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
1.5.1. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ cuối năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV.
1.5.2. Thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2024, phương hướng, nhiệm vụ năm 2025.
1.6. Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
1.6.1. Báo cáo kết quả công tác năm 2024, nhiệm vụ năm 2025 của Tòa án nhân dân tỉnh.
1.6.2. Báo cáo kết quả công tác năm 2024, nhiệm vụ năm 2025 của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh.
1.6.3. Báo cáo kết quả công tác năm 2024, nhiệm vụ năm 2024 của Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề xã hội quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện hoạt động chất vấn (thực hiện chất vấn trực tiếp tại Hội trường, không gửi ý kiến chất vấn trước đến các cơ quan).
4. Xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết
4.1. Nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2021-2026.
4.2. Nghị quyết về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4.3. Nghị quyết về kết quả giám sát công tác quản lý Nhà nước về xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
4.4. Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025.
4.5. Nghị quyết về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023.
4.6. Nghị quyết về việc quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.7. Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.8. Nghị quyết về việc thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.9. Nghị quyết về việc thông qua Danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.10. Nghị quyết về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2025- 2029 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.11. Nghị quyết về việc thông qua Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021- 2025) tỉnh Ninh Bình.
4.12. Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024.
4.13. Nghị quyết thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2025 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4.14. Nghị quyết Quy định mức thu, miễn, giảm các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4.15. Nghị quyết phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương.
4.16. Nghị quyết về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, phê duyệt tổng số biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025.
4.17. Nhóm các Nghị quyết về phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (nếu có).
5. Thực hiện công tác nhân sự thuộc thẩm quyền (nếu có).
III. Ngoài các nội dung nêu tại Mục I, II Phần B Kế hoạch này, căn cứ quy định của pháp luật, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc đề nghị của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và kiến nghị của cử tri, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc điều chỉnh nội dung tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1. Thời gian:
1.1. Tổ chức kỳ họp thường lệ giữa năm 2024: Dự kiến tổ chức vào tháng 7 năm 2024.
1.2. Tổ chức kỳ họp thường lệ cuối năm 2024: Dự kiến tổ chức vào tháng 12 năm 2024.
2. Địa điểm: Hội trường tầng 3, trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Quyết định triệu tập và tổ chức các kỳ họp. Chuẩn bị các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại các kỳ họp thuộc trách nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Phân công các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc chuẩn bị kỳ họp. Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri trước các kỳ họp; phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét tại kỳ họp.
Chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị các điều kiện bảo đảm tổ chức các kỳ họp.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri cho các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại địa phương nơi đại biểu ứng cử. Chủ trì, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri tại các cuộc tiếp xúc cử tri, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. Chuẩn bị các văn bản có liên quan trình kỳ họp.
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị các nội dung của kỳ họp. Chuẩn bị các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh
Báo cáo kết quả công tác 6 tháng và cả năm 2024 với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách. Thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo kết quả thẩm tra với Hội đồng nhân dân tỉnh. Báo cáo công tác 6 tháng và cả năm 2024 của Ban theo quy định của pháp luật.
6. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
Có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đóng góp ý kiến cho kỳ họp HĐND tỉnh.
Phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ HĐND.
Giám sát các nội dung trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri và cam kết trả lời chất vấn tại các kỳ họp theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Thông qua hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri, đề xuất nhóm vấn đề chất vấn và chuẩn bị ý kiến chất vấn tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trước, trong và sau kỳ họp theo luật định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong Chương trình kỳ họp.
Thông qua hoạt động giám sát, tiếp xúc cử tri, chuẩn bị ý kiến chất vấn tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
Tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện tốt kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tham mưu, phục vụ các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát, thẩm tra./.
- 1 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, nhiệm kỳ 2021-2026
- 2 Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026
- 3 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương