HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2015/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRONG NỘI Ô THỊ TRẤN MINH LƯƠNG, HUYỆN CHÂU THÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tán thành Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường trong nội ô thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành (có danh sách tên đường kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRONG NỘI Ô THỊ TRẤN MINH LƯƠNG, HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 156/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | TÊN ĐƯỜNG | CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (m) | MẶT ĐƯỜNG RỘNG (m) | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI |
01 | Thoại Ngọc Hầu | 451 | 3,50 | Cầu BaSa | Giáp đường Huỳnh Mẫn Đạt |
02 | Lâm Quang Ky | 1.330 | 5,00 | Quốc lộ 61 | Giáp với ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Hiệp |
03 | Huỳnh Mẫn Đạt | 257 | 4,00 | Quốc lộ 61 | Giáp mé sông Minh Lương |
04 | Nguyễn Đình Chiểu | 252 | 6,00 | Quốc lộ 61 | Giáp mé sông Minh Lương |
05 | Đào Công Bửu | 390 | 4,00 | Quốc lộ 61 (Tháp 4 sư liệt sĩ) | Giáp mé sông Cù Là |
06 | Phan Thị Ràng | 250 | 4,00 | Quốc lộ 61 | Giáp mé sông Minh Lương |
07 | Nguyễn Hùng Hiệp | 250 | 5,70 | Quốc lộ 61 | Giáp mé sông Minh Lương |
08 | Mai Văn Tưng | 250 | 7,00 | Quốc lộ 61 | Giáp mé sông Minh Lương |
09 | Công - Nông | 217 | 5,00 | Quốc lộ 61 | Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện |
- 1 Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên đường mới trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt cho đường hành lang ven biển phía nam thuộc địa phận thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 3 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 4 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003