HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2018/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 24 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới nhằm cơ cấu lại nền kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý trong nông thôn, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nông thôn và thành thị; tạo lập xã hội nông thôn ngày được đổi mới, tiến bộ, ổn định, bình đẳng, văn minh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được nâng lên, góp phần đạt chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020 tiếp tục thực hiện đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường cho các xã và huyện chưa đạt tiêu chí, tăng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 50% tổng số xã toàn tỉnh (59/118 xã) và 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; nâng bình quân số tiêu chí trên 01 đơn vị xã của tỉnh đạt 16,33 tiêu chí.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức thực hiện các nội dung thành phần để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ưu tiên phân bổ vốn hàng năm hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn (bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo).
c) Đầu tư cho các xã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020; chú trọng đầu tư hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường; tạo sự chuyển biến tích cực cho phát triển kinh tế, tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
d) Bố trí lồng ghép vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu nghị quyết đề ra.
1. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương
a) Trên cơ sở thông báo vốn của Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí tại Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới với hệ số ưu tiên phân bổ như sau:
- Các xã đặc biệt khó khăn (19 xã): Hệ số 4,0.
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí đến 18 tiêu chí (15 xã): Hệ số 1,3.
- Các xã còn lại, bao gồm cả các xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đang đề nghị công nhận (84 xã): Hệ số 1,0.
(Kèm theo Phụ lục 01)
b) Đối với kế hoạch vốn sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ để hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5 của Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
(Kèm theo Phụ lục 02)
2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020:
Ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 1,5 lần tổng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1,5).
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời chỉ đạo quản lý và điều hành theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01 - VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT | Địa phương/Chỉ tiêu | Tổng số tiêu chí "Đạt" tính đến năm 2016 | Ưu tiên | Hệ số | Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 | ||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Còn lại năm 2019-2020 | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| PHÂN BỔ CHO CÁC XÃ |
|
| 179,5 | 498.960 | 14.500 | 76.000 | 75.900 | 332.560 |
I | Thành phố Rạch Giá (1) |
|
| 1,0 | 2.780 |
| 420 | 421 | 1.939 |
1 | Xã Phi Thông | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
| 420 | 421 | 1.939 |
II | Thị xã Hà Tiên (3) |
|
| 3,0 | 8.340 |
| 1.380 | 1.250 | 5.710 |
2 | Xã Mỹ Đức | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
| 504 |
| 2.276 |
3 | Xã Tiên Hải | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 376 | 1.250 | 1.154 |
4 | Xã Thuận Yên | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 500 |
| 2.280 |
III | Huyện Giang Thành (5) |
|
| 20,0 | 55.590 | 5.180 | 8.350 | 8.330 | 33.730 |
5 | Xã Vĩnh Điều | 12 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 1.850 | 900 | 7.328 |
6 | Xã Vĩnh Phú | 11 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 900 | 1.350 | 7.828 |
7 | Xã Tân Khánh Hòa | 13 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 2.450 | 1.335 | 6.293 |
8 | Xã Phú Lợi | 10 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 | 900 | 1.205 | 7.983 |
9 | Xã Phú Mỹ | 10 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 | 2.250 | 3.540 | 4.298 |
IV | Huyện Kiên Lương (7) |
|
| 8,2 | 22.792 |
| 3.420 | 3.420 | 15.952 |
10 | Xã Kiên Bình | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 300 |
| 2.480 |
11 | Xã Hòa Điền | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 950 | 1.920 | 743 |
12 | Xã Bình Trị | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 770 |
| 2.843 |
13 | Xã Bình An | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
14 | Xã Dương Hòa | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
15 | Xã Hòn Nghệ | 16 |
| 1,3 | 3.613 |
| 920 | 1.500 | 1.193 |
16 | Xã Sơn Hải | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 480 |
| 3.133 |
V | Huyện Hòn Đất (12) |
|
| 18,0 | 50.036 |
| 7.660 | 7.500 | 34.876 |
17 | Xã Mỹ Lâm | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 560 | 400 | 1.820 |
18 | Xã Sơn Kiên | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
| 100 | 500 | 2.180 |
19 | Xã Thổ Sơn | 12 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 |
| 400 | 400 | 10.318 |
20 | Xã Bình Sơn | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 400 | 497 | 1.883 |
21 | Xã Bình Giang | 13 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 |
| 400 | 400 | 10.318 |
22 | Xã Mỹ Thái | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 900 | 1.180 | 700 |
23 | Xã Nam Thái Sơn | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 800 | 1.650 | 330 |
24 | Xã Mỹ Hiệp Sơn | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 900 | 430 | 1.450 |
25 | Xã Sơn Bình | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
| 400 | 511 | 1.869 |
26 | Xã Mỹ Thuận | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.500 | 81 | 1.199 |
27 | Xã Lình Huỳnh | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 900 | 631 | 1.249 |
28 | Xã Mỹ Phước | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 400 | 820 | 1.560 |
VI | Huyện Kiên Hải (4) |
|
| 4,0 | 11.120 |
| 1.680 | 1.670 | 7.770 |
29 | Xã Hòn Tre | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
30 | Xã Lại Sơn | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.680 | 635 | 465 |
31 | Xã An Sơn | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 1.035 | 1.745 |
32 | Xã Nam Du | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
VII | Huyện Phú Quốc (8) |
|
| 8,3 | 23.073 |
| 3.480 | 3.460 | 16.133 |
33 | Xã Cửa Cạn | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 670 | 2.110 |
34 | Xã Cửa Dương | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 900 | 1.880 |
35 | Xã Dương Tơ | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
|
| 530 | 3.083 |
36 | Xã Hàm Ninh | 11 |
| 1,0 | 2.780 |
| 295 | 720 | 1.765 |
37 | Xã Gành Dầu | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.974 | 160 | 646 |
38 | Xã Hòn Thơm | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
39 | Xã Bãi Thơm | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.211 | 480 | 1.089 |
40 | Xã Thổ Châu | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
VIII | Huyện Tân Hiệp (10) |
|
| 10,3 | 28.633 |
| 4.370 | 4.290 | 19.973 |
41 | Xã Tân Hiệp A | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 410 | 2.370 |
42 | Xã Thạnh Đông A | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
43 | Xã Tân Hiệp B | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
44 | Xã Tân Hòa | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
45 | Xã Tân An | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
46 | Xã Tân Hội | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
47 | Xã Thạnh Đông B | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
48 | Xã Thạnh Đông | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 410 | 2.370 |
49 | Xã Thạnh Trị | 18 | Đang xét | 1,3 | 3.613 |
| 2.000 | 540 | 1.073 |
50 | Xã Tân Thành | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 2.370 | 410 |
|
IX | Huyện Châu Thành (9) |
|
| 9,9 | 27.519 |
| 4.260 | 4.120 | 19.139 |
51 | Xã Mong Thọ A | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
52 | Xã Mong Thọ B | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 600 |
| 3.013 |
53 | Xã Mong Thọ | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 400 |
| 2.380 |
54 | Xã Thạnh Lộc | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.000 | 591 | 1.189 |
55 | Xã Giục Tượng | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 300 | 960 | 2.353 |
56 | Xã Vĩnh Hòa Hiệp | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 550 | 855 | 2.208 |
57 | Xã Vĩnh Hòa Phú | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 450 | 630 | 1.700 |
58 | Xã Bình An | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 464 | 1.816 |
59 | Xã Minh Hòa | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 460 | 620 | 1.700 |
X | Huyện Giồng Riềng (18) |
|
| 21,0 | 58.378 | 1.040 | 8.930 | 8.750 | 39.658 |
60 | Xã Hòa Hưng | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
61 | Xã Ngọc Chúc | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
62 | Xã Thạnh Hưng | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
63 | Xã Long Thạnh | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.400 | 656 | 724 |
64 | Xã Hòa Lợi | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
65 | Xã Hòa An | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 870 | 1.910 |
66 | Xã Hòa Thuận | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 500 | 760 | 1.520 |
67 | Xã Ngọc Hòa | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 675 | 1.605 |
68 | Xã Ngọc Thành | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 852 | 675 | 1.253 |
69 | Xã Ngọc Thuận | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 720 | 1.560 |
70 | Xã Thạnh Lộc | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
71 | Xã Thạnh Phước | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 898 | 510 | 1.372 |
72 | Xã Vĩnh Phú | 11 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 1.380 | 1.124 | 7.574 |
73 | Xã Vĩnh Thạnh | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 500 | 1.780 |
74 | Xã Bàn Tân Định | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 630 | 1.650 |
75 | Xã Bàn Thạch | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 887 | 1.393 |
76 | Xã Thạnh Hòa | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 743 | 1.537 |
77 | Xã Thạnh Bình | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 900 |
| 1.880 |
XI | Huyện Gò Quao (10) |
|
| 10,3 | 28.636 |
| 4.560 | 5.399 | 18.677 |
78 | Xã Định An | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
| 759 | 410 | 1.611 |
79 | Xã Định Hòa | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.783 |
| 780 | 1.529 | 474 |
80 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 16 |
| 1,3 | 3.613 |
| 375 | 540 | 2.698 |
81 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
82 | Xã Thủy Liễu | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 570 | 420 | 1.790 |
83 | Xã Thới Quản | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 1.171 | 420 | 1.189 |
84 | Xã Vĩnh Phước A | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
85 | Xã Vĩnh Phước B | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
| 170 | 410 | 2.200 |
86 | Xã Vĩnh Thắng | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 735 | 410 | 1.635 |
87 | Xã Vĩnh Tuy | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
|
| 420 | 2.360 |
XII | Huyện U Minh Thượng (6) |
|
| 9,3 | 25.851 | 1.040 | 3.890 | 3.870 | 17.051 |
88 | Xã Thạnh Yên | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 800 | 1.980 |
89 | Xã Vĩnh Hòa | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
| 400 | 2.380 |
90 | Xã Thạnh Yên A | 9 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 3.390 | 1.000 | 5.688 |
91 | Xã Hòa Chánh | 16 |
| 1,3 | 3.613 |
| 500 | 820 | 2.293 |
92 | Xã Minh Thuận | 11 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 400 | 2.380 |
93 | Xã An Minh Bắc | 10 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 450 | 2.330 |
XIII | Huyện An Minh (10) |
|
| 28,3 | 78.661 | 4.120 | 11.820 | 11.790 | 50.931 |
94 | Xã Đông Hòa | 16 |
| 1,3 | 3.613 |
| 1.720 | 630 | 1.263 |
95 | Xã Vân Khánh | 15 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 | 6.000 | 1.360 | 2.728 |
96 | Xã Vân Khánh Đông | 12 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 |
| 1.200 | 8.888 |
97 | Xã Đông Hưng A | 12 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 |
| 1.400 | 8.688 |
98 | Xã Thuận Hòa | 15 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.030 | 1.000 | 2.060 | 7.028 |
99 | Xã Tân Thạnh | 13 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 |
| 1.300 | 1.770 | 8.048 |
100 | Xã Vân Khánh Tây | 12 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 |
| 1.300 | 1.500 | 8.318 |
101 | Xã Đông Hưng | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 620 | 2.160 |
102 | Xã Đông Hưng B | 12 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 460 | 2.320 |
103 | Xã Đông Thạnh | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 790 | 1.490 |
XIV | Huyện Vĩnh Thuận (7) |
|
| 7,6 | 21.126 |
| 3.300 | 3.170 | 14.656 |
104 | Xã Vĩnh Bình Bắc | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 750 | 1.530 |
105 | Xã Vĩnh Phong | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
|
|
| 2.780 |
106 | Xã Vĩnh Bình Nam | 15 |
| 1,3 | 3.613 |
| 1.400 |
| 2.213 |
107 | Xã Tân Thuận | 19 | Đang xét | 1,0 | 2.780 |
| 400 |
| 2.380 |
108 | Xã Vĩnh Thuận | 13 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 1.140 | 1.140 |
109 | Xã Bình Minh | 17 |
| 1,3 | 3.613 |
| 500 |
| 3.113 |
110 | Xã Phong Đông | 14 |
| 1,0 | 2.780 |
|
| 1.280 | 1.500 |
XV | Huyện An Biên (8) |
|
| 20,3 | 56.425 | 3.120 | 8.480 | 8.460 | 36.365 |
111 | Xã Đông Yên | 16 |
| 1,3 | 3.613 |
| 1.265 | 640 | 1.708 |
112 | Xã Tây Yên A | 19 | Đã công nhận | 1,0 | 2.780 |
| 1.068 | 570 | 1.142 |
113 | Xã Hưng Yên | 9 |
| 1,0 | 2.780 |
| 750 | 650 | 1.380 |
114 | Xã Tây Yên | 10 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 |
| 1.247 | 1.160 | 8.711 |
115 | Xã Đông Thái | 9 |
| 1,0 | 2.780 |
| 500 | 700 | 1.580 |
116 | Xã Nam Yên | 11 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 1.550 | 1.910 | 6.618 |
117 | Xã Nam Thái | 10 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 1.700 | 1.490 | 6.888 |
118 | Xã Nam Thái A | 6 | ĐBKK | 4,0 | 11.118 | 1.040 | 400 | 1.340 | 8.338 |
(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của HĐND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị, Địa phương | Ngân sách Trung ương | |||||
Đã phân bổ | Dự kiến phân bổ giai đoạn 2019-2020 | Dự kiến phân bổ giai đoạn 2016-2020 | |||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Giai đoạn 2016-2018 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG CỘNG | 20.100 | 29.800 | 29.900 | 79.800 | 79.500 | 177.000 |
A | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CẤP TỈNH | 6.300 | 18.474 | 17.074 | 41.848 | 62.516 | 122.064 |
1 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | 6.300 | 5.924 | 5.454 | 17.678 | 29.626 | 47.304 |
| Công tác thông tin, tuyên truyền | 4.350 | 2.835 | 2.700 | 9.885 | 5.900 | 15.785 |
| Tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới | 1.600 | 2.000 | 1.000 | 4.600 | 3.000 | 7.600 |
| Đề án "Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm" |
| 375 | 1.000 | 1.375 | 3.000 | 4.375 |
| Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | 350 | 714 | 754 | 1.818 | 5.226 | 7.044 |
| Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: 25 xã x 500 triệu |
|
|
|
| 12.500 | 12.500 |
2 | Chi cục Phát triển nông thôn Kiên Giang |
| 5.150 | 1.600 | 6.750 | 4.100 | 10.850 |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 3.000 | 3.000 | 9.000 | 12.000 |
4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 7.000 | 5.000 | 12.000 | 12.000 | 24.000 |
5 | Sở Nội vụ |
|
| 750 | 750 | 1.700 | 2.450 |
6 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| 270 | 270 | 700 | 970 |
7 | Hội Nông dân tỉnh |
| 150 | 250 | 400 | 750 | 1.150 |
8 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
| 50 | 100 | 150 | 330 | 480 |
9 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
| 50 | 100 | 150 | 330 | 480 |
10 | Đoàn Thanh niên tỉnh |
| 100 | 200 | 300 | 650 | 950 |
11 | Hội cựu Chiến binh tỉnh |
| 50 | 100 | 150 | 330 | 480 |
12 | Công an tỉnh |
|
| 250 | 250 | 800 | 1.050 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
| 2.000 | 2.000 |
14 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
| 200 | 200 |
15 | Dự phòng 10% |
|
|
|
|
| 17.700 |
B | CẤP HUYỆN |
| 354 | 354 | 708 | 3.304 | 4.012 |
I | Thành phố Rạch Giá |
| 3 | 3 | 6 | 28 | 34 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 3 | 3 | 6 | 8 | 14 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 20 | 20 |
II | Thị xã Hà Tiên |
| 9 | 9 | 18 | 84 | 102 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 9 | 9 | 18 | 24 | 42 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 60 | 60 |
III | Huyện Giang Thành |
| 15 | 15 | 30 | 140 | 170 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 15 | 15 | 30 | 40 | 70 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 100 | 100 |
IV | Huyện Kiên Lương |
| 21 | 21 | 42 | 196 | 238 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 21 | 21 | 42 | 56 | 98 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 140 | 140 |
V | Huyện Hòn Đất |
| 36 | 36 | 72 | 336 | 408 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 36 | 36 | 72 | 96 | 168 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 240 | 240 |
VI | Huyện Kiên Hải |
| 12 | 12 | 24 | 112 | 136 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 12 | 12 | 24 | 32 | 56 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 80 | 80 |
VII | Huyện Phú Quốc |
| 24 | 24 | 48 | 224 | 272 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 24 | 24 | 48 | 64 | 112 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 160 | 160 |
VIII | Huyện Tân Hiệp |
| 30 | 30 | 60 | 280 | 340 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 30 | 30 | 60 | 80 | 140 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 200 | 200 |
IX | Huyện Châu Thành |
| 27 | 27 | 54 | 252 | 306 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 27 | 27 | 54 | 72 | 126 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 180 | 180 |
X | Huyện Giồng Riềng |
| 54 | 54 | 108 | 504 | 612 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 54 | 54 | 108 | 144 | 252 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 360 | 360 |
XI | Huyện Gò Quao |
| 30 | 30 | 60 | 280 | 340 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 30 | 30 | 60 | 80 | 140 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 200 | 200 |
XII | Huyện U Minh Thượng |
| 18 | 18 | 36 | 168 | 204 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 18 | 18 | 36 | 48 | 84 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 120 | 120 |
XIII | Huyện An Minh |
| 30 | 30 | 60 | 280 | 340 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 30 | 30 | 60 | 80 | 140 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 200 | 200 |
XIV | Huyện Vĩnh Thuận |
| 21 | 21 | 42 | 196 | 238 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 21 | 21 | 42 | 56 | 98 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 140 | 140 |
XV | Huyện An Biên |
| 24 | 24 | 48 | 224 | 272 |
1 | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện |
| 24 | 24 | 48 | 64 | 112 |
2 | Công tác thông tin, tuyên truyền |
|
|
|
| 160 | 160 |
C | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | 13.800 | 10.500 | 12.000 | 36.300 | 12.500 | 48.800 |
I | Thành phố Rạch Giá (1) |
|
|
|
| 500 | 500 |
1 | Xã Phi Thông |
|
|
|
| 500 | 500 |
II | Thị xã Hà Tiên (3) | 600 |
|
| 600 | 1.000 | 1.600 |
2 | Xã Mỹ Đức |
|
|
|
| 500 | 500 |
3 | Xã Tiên Hải |
|
|
|
| 500 | 500 |
4 | Xã Thuận Yên | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
III | Huyện Giang Thành (5) |
|
|
|
| 2.500 | 2.500 |
5 | Xã Vĩnh Điều |
|
|
|
| 500 | 500 |
6 | Xã Vĩnh Phú |
|
|
|
| 500 | 500 |
7 | Xã Tân Khánh Hòa |
|
|
|
| 500 | 500 |
8 | Xã Phú Lợi |
|
|
|
| 500 | 500 |
9 | Xã Phú Mỹ |
|
|
|
| 500 | 500 |
IV | Huyện Kiên Lương (7) | 600 |
| 500 | 1.100 | 500 | 1.600 |
10 | Xã Kiên Bình | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
11 | Xã Hòa Điền |
|
|
|
|
|
|
12 | Xã Bình Trị |
|
|
|
|
|
|
13 | Xã Bình An |
|
|
|
|
|
|
14 | Xã Dương Hòa |
|
|
|
|
|
|
15 | Xã Hòn Nghệ |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
16 | Xã Sơn Hải |
|
|
|
| 500 | 500 |
V | Huyện Hòn Đất (12) |
|
| 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
17 | Xã Mỹ Lâm |
|
|
|
|
|
|
18 | Xã Sơn Kiên |
|
|
|
|
|
|
19 | Xã Thổ Sơn |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
20 | Xã Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
21 | Xã Bình Giang |
|
|
|
|
|
|
22 | Xã Mỹ Thái |
|
|
|
|
|
|
23 | Xã Nam Thái Sơn |
|
|
|
|
|
|
24 | Xã Mỹ Hiệp Sơn |
|
|
|
|
|
|
25 | Xã Sơn Bình |
|
|
|
|
|
|
26 | Xã Mỹ Thuận |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
27 | Xã Lình Huỳnh |
|
|
|
|
|
|
28 | Xã Mỹ Phước |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
VI | Huyện Kiên Hải (4) | 0 | 0 | 500 | 500 | 1.500 | 2.000 |
29 | Xã Hòn Tre |
|
|
|
| 500 | 500 |
30 | Xã Lại Sơn |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
31 | Xã An Sơn |
|
|
|
| 500 | 500 |
32 | Xã Nam Du |
|
|
|
| 500 | 500 |
VII | Huyện Phú Quốc (8) | 600 |
|
| 600 | 3.500 | 4.100 |
33 | Xã Cửa Cạn |
|
|
|
| 500 | 500 |
34 | Xã Cửa Dương | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
35 | Xã Dương Tơ |
|
|
|
| 500 | 500 |
36 | Xã Hàm Ninh |
|
|
|
| 500 | 500 |
37 | Xã Gành Dầu |
|
|
|
| 500 | 500 |
38 | Xã Hòn Thơm |
|
|
|
| 500 | 500 |
39 | Xã Bãi Thơm |
|
|
|
| 500 | 500 |
40 | Xã Thổ Châu |
|
|
|
| 500 | 500 |
VIII | Huyện Tân Hiệp (10) | 1.200 |
|
| 1.200 |
| 1.200 |
41 | Xã Tân Hiệp A |
|
|
|
|
|
|
42 | Xã Thạnh Đông A |
|
|
|
|
|
|
43 | Xã Tân Hiệp B |
|
|
|
|
|
|
44 | Xã Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
45 | Xã Tân An |
|
|
|
|
|
|
46 | Xã Tân Hội |
|
|
|
|
|
|
47 | Xã Thạnh Đông B |
|
|
|
|
|
|
48 | Xã Thạnh Đông |
|
|
|
|
|
|
49 | Xã Thạnh Trị | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
50 | Xã Tân Thành | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
IX | Huyện Châu Thành (9) | 600 | 2.000 | 2.000 | 4.600 |
| 4.600 |
51 | Xã Mong Thọ A |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
52 | Xã Mong Thọ B |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
53 | Xã Mong Thọ | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
54 | Xã Thạnh Lộc |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
55 | Xã Giục Tượng |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
56 | Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
57 | Xã Vĩnh Hòa Phú |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
58 | Xã Bình An |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
59 | Xã Minh Hòa |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
X | Huyện Giồng Riềng (18) | 4.800 | 2.500 | 2.500 | 9.800 |
| 9.800 |
60 | Xã Hòa Hưng |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
61 | Xã Ngọc Chúc |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
62 | Xã Thạnh Hưng |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
63 | Xã Long Thạnh |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
64 | Xã Hòa Lợi |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
65 | Xã Hòa An | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
66 | Xã Hòa Thuận | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
67 | Xã Ngọc Hòa | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
68 | Xã Ngọc Thành | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
69 | Xã Ngọc Thuận | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
70 | Xã Thạnh Lộc | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
71 | Xã Thạnh Phước | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
72 | Xã Vĩnh Phú |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
73 | Xã Vĩnh Thạnh |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
74 | Xã Bàn Tân Định |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
75 | Xã Bàn Thạch |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
76 | Xã Thạnh Hòa | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
77 | Xã Thạnh Bình |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
XI | Huyện Gò Quao (10) | 3.000 | 2.500 |
| 5.500 |
| 5.500 |
78 | Xã Định An |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
79 | Xã Định Hòa |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
80 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
81 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
82 | Xã Thủy Liễu |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
83 | Xã Thới Quản |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
84 | Xã Vĩnh Phước A | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
85 | Xã Vĩnh Phước B | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
86 | Xã Vĩnh Thắng | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
87 | Xã Vĩnh Tuy | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
XII | Huyện U Minh Thượng (6) |
| 2.000 | 1.000 | 3.000 |
| 3.000 |
88 | Xã Thạnh Yên |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
89 | Xã Vĩnh Hòa |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
90 | Xã Thạnh Yên A |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
91 | Xã Hòa Chánh |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
92 | Xã Minh Thuận |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
93 | Xã An Minh Bắc |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
XIII | Huyện An Minh (10) |
|
| 2.000 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
94 | Xã Đông Hòa |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
95 | Xã Vân Khánh |
|
|
|
| 500 | 500 |
96 | Xã Vân Khánh Đông |
|
|
|
| 500 | 500 |
97 | Xã Đông Hưng A |
|
|
|
| 500 | 500 |
98 | Xã Thuận Hòa |
|
|
|
| 500 | 500 |
99 | Xã Tân Thạnh |
|
|
|
| 500 | 500 |
100 | Xã Vân Khánh Tây |
|
|
|
| 500 | 500 |
101 | Xã Đông Hưng |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
102 | Xã Đông Hưng B |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
103 | Xã Đông Thạnh |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
XIV | Huyện Vĩnh Thuận (7) | 2.400 | 1.500 |
| 3.900 |
| 3.900 |
104 | Xã Vĩnh Bình Bắc |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
105 | Xã Vĩnh Phong |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
106 | Xã Vĩnh Bình Nam | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
107 | Xã Tân Thuận | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
108 | Xã Vĩnh Thuận | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
109 | Xã Bình Minh | 600 |
|
| 600 |
| 600 |
110 | Xã Phong Đông |
| 500 |
| 500 |
| 500 |
XV | Huyện An Biên (8) |
|
| 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
111 | Xã Đông Yên |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
112 | Xã Tây Yên A |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
113 | Xã Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
114 | Xã Tây Yên |
|
|
|
|
|
|
115 | Xã Đông Thái |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
116 | Xã Nam Yên |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
117 | Xã Nam Thái |
|
|
|
|
|
|
118 | Xã Nam Thái A |
|
|
|
|
|
|
D | Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Quản lý nông thôn mới cấp xã |
| 472 | 472 | 944 | 1.180 | 2.124 |
I | Thành phố Rạch Giá (1) |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
1 | Xã Phi Thông |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
II | Thị xã Hà Tiên(3) |
| 12 | 12 | 24 | 30 | 54 |
2 | Xã Mỹ Đức |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
3 | Xã Tiên Hải |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
4 | Xã Thuận Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
III | Huyện Giang Thành (5) |
| 20 | 20 | 40 | 50 | 90 |
5 | Xã Vĩnh Điều |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
6 | Xã Vĩnh Phú |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
7 | Xã Tân Khánh Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
8 | Xã Phú Lợi |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
9 | Xã Phú Mỹ |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
IV | Huyện Kiên Lương (7) |
| 28 | 28 | 56 | 70 | 126 |
10 | Xã Kiên Bình |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
11 | Xã Hòa Điền |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
12 | Xã Bình Trị |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
13 | Xã Bình An |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
14 | Xã Dương Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
15 | Xã Hòn Nghệ |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
16 | Xã Sơn Hải |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
V | Huyện Hòn Đất (12) |
| 48 | 48 | 96 | 120 | 216 |
17 | Xã Mỹ Lâm |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
18 | Xã Sơn Kiên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
19 | Xã Thổ Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
20 | Xã Bình Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
21 | Xã Bình Giang |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
22 | Xã Mỹ Thái |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
23 | Xã Nam Thái Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
24 | Xã Mỹ Hiệp Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
25 | Xã Sơn Bình |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
26 | Xã Mỹ Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
27 | Xã Lình Huỳnh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
28 | Xã Mỹ Phước |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
VI | Huyện Kiên Hải (4) |
| 16 | 16 | 32 | 40 | 72 |
29 | Xã Hòn Tre |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
30 | Xã Lại Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
31 | Xã An Sơn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
32 | Xã Nam Du |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
VII | Huyện Phú Quốc (8) |
| 32 | 32 | 64 | 80 | 144 |
33 | Xã Cửa Cạn |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
34 | Xã Cửa Dương |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
35 | Xã Dương Tơ |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
36 | Xã Hàm Ninh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
37 | Xã Gành Dầu |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
38 | Xã Hòn Thơm |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
39 | Xã Bãi Thơm |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
40 | Xã Thổ Châu |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
VIII | Huyện Tân Hiệp (10) |
| 40 | 40 | 80 | 100 | 180 |
41 | Xã Tân Hiệp A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
42 | Xã Thạnh Đông A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
43 | Xã Tân Hiệp B |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
44 | Xã Tân Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
45 | Xã Tân An |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
46 | Xã Tân Hội |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
47 | Xã Thạnh Đông B |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
48 | Xã Thạnh Đông |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
49 | Xã Thạnh Trị |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
50 | Xã Tân Thành |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
IX | Huyện Châu Thành (9) |
| 36 | 36 | 72 | 90 | 162 |
51 | Xã Mong Thọ A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
52 | Xã Mong Thọ B |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
53 | Xã Mong Thọ |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
54 | Xã Thạnh Lộc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
55 | Xã Giục Tượng |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
56 | Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
57 | Xã Vĩnh Hòa Phú |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
58 | Xã Bình An |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
59 | Xã Minh Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
X | Huyện Giồng Riềng (18) |
| 72 | 72 | 144 | 180 | 324 |
60 | Xã Hòa Hưng |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
61 | Xã Ngọc Chúc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
62 | Xã Thạnh Hưng |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
63 | Xã Long Thạnh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
64 | Xã Hòa Lợi |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
65 | Xã Hòa An |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
66 | Xã Hòa Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
67 | Xã Ngọc Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
68 | Xã Ngọc Thành |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
69 | Xã Ngọc Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
70 | Xã Thạnh Lộc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
71 | Xã Thạnh Phước |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
72 | Xã Vĩnh Phú |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
73 | Xã Vĩnh Thạnh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
74 | Xã Bàn Tân Định |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
75 | Xã Bàn Thạch |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
76 | Xã Thạnh Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
77 | Xã Thạnh Bình |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
XI | Huyện Gò Quao (10) |
| 40 | 40 | 80 | 100 | 180 |
78 | Xã Định An |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
79 | Xã Định Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
80 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
81 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
82 | Xã Thủy Liễu |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
83 | Xã Thới Quản |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
84 | Xã Vĩnh Phước A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
85 | Xã Vĩnh Phước B |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
86 | Xã Vĩnh Thắng |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
87 | Xã Vĩnh Tuy |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
XII | Huyện U Minh Thượng (6) |
| 24 | 24 | 48 | 60 | 108 |
88 | Xã Thạnh Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
89 | Xã Vĩnh Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
90 | Xã Thạnh Yên A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
91 | Xã Hòa Chánh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
92 | Xã Minh Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
93 | Xã An Minh Bắc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
XIII | Huyện An Minh (10) |
| 40 | 40 | 80 | 100 | 180 |
94 | Xã Đông Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
95 | Xã Vân Khánh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
96 | Xã Vân Khánh Đông |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
97 | Xã Đông Hưng A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
98 | Xã Thuận Hòa |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
99 | Xã Tân Thạnh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
100 | Xã Vân Khánh Tây |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
101 | Xã Đông Hưng |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
102 | Xã Đông Hưng B |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
103 | Xã Đông Thạnh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
XIV | Huyện Vĩnh Thuận (7) |
| 28 | 28 | 56 | 70 | 126 |
104 | Xã Vĩnh Bình Bắc |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
105 | Xã Vĩnh Phong |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
106 | Xã Vĩnh Bình Nam |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
107 | Xã Tân Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
108 | Xã Vĩnh Thuận |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
109 | Xã Bình Minh |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
110 | Xã Phong Đông |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
XV | Huyện An Biên (8) |
| 32 | 32 | 64 | 80 | 144 |
111 | Xã Đông Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
112 | Xã Tây Yên A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
113 | Xã Hưng Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
114 | Xã Tây Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
115 | Xã Đông Thái |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
116 | Xã Nam Yên |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
117 | Xã Nam Thái |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
118 | Xã Nam Thái A |
| 4 | 4 | 8 | 10 | 18 |
- 1 Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1796/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 1796/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang
- 6 Nghị quyết 78/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020