HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2010/NQ-HĐND16 | Bắc Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC "DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA" GIAI ĐOẠN 2009 - 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của BCH TW khoá X và chương trình hành động của Tỉnh uỷ về nông nghiệp, nông thôn, nông dân;
Sau khi xem xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 29/4/2010, về việc Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho công tác "dồn điền, đổi thửa" giai đoạn 2009-2011 trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho công tác "dồn điền, đổi thửa" giai đoạn 2009 - 2011 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ: UBND các xã có thôn, HTX thực hiện công tác “dồn điền đổi thửa” theo phương án được UBND cấp huyện phê duyệt; việc tu bổ giao thông thủy lợi nội đồng có dự toán thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ gồm:
- 50% kinh phí để thực hiện công tác đầu tư xây dựng giao thông, thuỷ lợi nội đồng gắn với xây dựng bờ vùng, bờ thửa theo giá trị quyết toán của thiết kế dự toán công trình. Mức không quá 3.000.000 đồng/1ha chuyển đổi.
- 100% kinh phí cho việc: Hội họp; xây dựng kế hoạch, thông qua phương án; quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp, giao thông - thuỷ lợi nội đồng; quy hoạch các quỹ đất khác thành vùng, khu tập trung; chi phí để học tập, tập huấn nghiệp vụ, văn phòng phẩm cần thiết phục vụ cho công tác “dồn điền, đổi thửa”. Mức không quá 500.000 đồng/1 ha chuyển đổi, trong đó: Xã 20%, thôn 80%.
- 100% kinh phí đo đạc, hoàn thiện hồ sơ địa chính, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp sau “dồn điền, đổi thửa”.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đối với những xã thực hiện trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, UBND tỉnh xem xét cụ thể, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phương án và mức hỗ trợ, nhưng không vượt quá mức hỗ trợ quy định tại
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 20/5/2010.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XVI, kỳ họp thứ 20 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức kinh phí khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức kinh phí cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh