HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15l/2010/NQ-HĐND | Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5215/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế như đề nghị tại Tờ trình số 5215/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, đối tượng:
a. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:
Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước bao gồm: tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan, đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (gọi tắt là cán bộ, công chức) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân;
- Cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn.
b. Phạm vi, đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị:
- Các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị
tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp của các Ban của Hội đồng nhân dân;
- Các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
2. Một số quy định cụ thể về mức chi công tác phí, hội nghị phí (có phụ lục kèm theo)
- Các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện nghiêm túc Nghị quyết này và các quy định khác tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị tại quy định này và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước được ngân sách nhà nước bố trí kinh phí thực hiện theo chương trình, đề án, dự án cụ thể, nếu có phát sinh nhiệm vụ chi công tác phí, hội nghị phí thì phải thực hiện theo đúng mức chi được cấp có thẩm quyền giao thực hiện chương trình, đề án, dự án phê duyệt.
- Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng quy định, khi kiểm tra phát hiện, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan thanh tra, cơ quan Kiểm toán nhà nước có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp vào công quỹ. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai đó cho cơ quan, đơn vị; tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Nghị quyết số 8b/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp lần thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 15l/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung chi | Mức chi |
I | Chế độ công tác phí |
|
1 | Phương tiện đi công tác |
|
a | Tiêu chuẩn đi máy bay |
|
| - Hạng ghế thương gia (Business…): hệ số phụ cấp chức vụ tối thiểu | 1,3 |
| - Hạng ghế thường | CBCC còn lại chứng từ hợp pháp đơn giá km |
b | Thanh toán phương tiện đi công tác (phương tiện sử dụng quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị) | |
c | Thanh toán tiền tự túc phương tiện đi công tác theo quy chế chi tiêu nội bộ | |
2 | Phụ cấp lưu trú (đồng/ngày/người) |
|
a | Đi trong tỉnh từ 30km trở lên |
|
| -Trường hợp ở lại | 100.000 |
| -Trường hợp đi về trong ngày | tối đa 80.000 |
b | Đi công tác ngoài tỉnh |
|
| -Trường hợp ở lại | 140.000 |
| -Trường hợp đi về trong ngày | tối đa 100.000 |
c | Cán bộ đi công tác trên biển, đảo | 200.000 |
3 | Tiền thuê phòng nghỉ |
|
a | Đi ngoài tỉnh |
|
a.1 | Trường hợp thực hiện khoán chi (đồng/ngày/người) |
|
| - Đi công tác tại các quận thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | 300.000 |
| - Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng | 250.000 |
| - Đi công tác tại đô thị loại I thuộc tỉnh | 200.000 |
| - Đi công tác tại các huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh | 180.000 |
| - Đi công tác tại các vùng còn lại | 150.000 |
| - Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên đi công tác | 800.000 |
a.2 | Trường hợp thanh toán theo hoá đơn thực tế |
|
| - Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ trên 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng) | 2.500.000 |
| - Đi công tác tại các quận thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh + Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng) + Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người) |
1.000.000
700.000 |
| - Đi công tác tại các quận thành phố Hải phòng, Cần thơ, Đà Nẵng, đô thị loại I thuộc tỉnh: | 900.000 600.000 |
| + Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng) + Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người) |
|
| - Đi công tác các vùng còn lại + Lãnh đạo có phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác (đồng/ngày/phòng, tiêu chuẩn 1người/phòng) + Cán bộ, công chức còn lại (đồng/ngày/phòng 2 người) | 800.000 500.000 |
b | Đi công tác trong tỉnh (đồng/ngày/người) |
|
b.1 | Trường hợp thực hiện khoán chi | 120.000 |
b.2 | Trường hợp thanh toán theo hoá đơn thực tế | 180.000 |
| Đi công tác một mình, đoàn công tác lẻ người hoặc lẻ người khác giới | theo giá thuê 1 phòng |
4 | Khoán công tác phí tháng (đồng/người/tháng) |
|
| - Đối với cán bộ tỉnh, huyện | 250.000 |
| - Đối với cán bộ xã | 150.000 |
II | Chế độ hội nghị |
|
1 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (đồng/ngày/người) |
|
| - Hội nghị do cấp tỉnh tổ chức + Tổ chức nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương + Tổ chức tại các nội thành, nội thị thành phố trực thuộc tỉnh |
150.000 100.000 |
| - Hội nghị do cấp huyện tổ chức | 100.000 |
| - Hội nghị do cấp xã, phường tổ chức | 60.000 |
2 | Nước uống (đồng/ngày(2 buổi)/người) | 30.000 |
- 1 Nghị quyết 8b/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
- 3 Quyết định 27/QĐ-HĐND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực
- 4 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 77/2007/NQ-HĐND16 quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 6 Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 77/2007/NQ-HĐND16 quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành