HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 23/BCTT-KT&NS ngày 03/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh )
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a. Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế do UBND tỉnh giao cho các sở, ban, đơn vị:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số lượng biên chế | Định mức |
Đến 10 biên chế Từ 11 đến 20 biên chế Từ 21 đến 35 biên chế Từ 36 đến 45 biên chế Từ 46 đến 55 biên chế Trên 55 biên chế | 25,0 24,0 23,0 22,0 21,0 19,0 |
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm (bao gồm các khoản chi theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước…);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ đạo kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản qui phạm pháp luật…);
- Các khoản kinh phí mua sắm thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi tổ chức đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ các quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, chi hoạt động của các ban chỉ đạo tỉnh, chi mua ô tô; sửa chữa lớn trụ sở, chi mua sắm phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được bổ sung vào biên chế;
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của từng cơ quan.
b. Riêng đối với dự toán chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ đặc thù của các cơ quan này.
c. Các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Định mức chi cho các đơn vị sự nghiệp. a. Định mức theo số biên chế được giao:
- Định mức chi cho các đơn vị sự nghiệp là 17 triệu đồng/biên chế/năm đối với những đơn vị được giao trên 20 biên chế.
- Định mức chi cho các đơn vị sự nghiệp là 18 triệu đồng/biên chế/năm đối với những đơn vị được giao đến 20 biên chế.
(Định mức trên không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế)
Định mức phân bổ nêu trên không bao gồm chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương.
b. Ngoài định mức chi theo số biên chế được giao, các đơn vị sự nghiệp còn được phân bổ một khoản chi nghiệp vụ tùy thuộc vào tính chất hoạt động của từng đơn vị.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
- Phân bổ theo chỉ tiêu giường bệnh và biên chế được giao (không kể thu viện phí, lệ phí, thu khác theo chế độ):
Tuyến | Đơn vị tính | Định mức |
I. Chữa bệnh 1. Tuyến tỉnh Bệnh viện Đa khoa Bệnh viện Y học cổ truyền Bệnh viện Mắt Bệnh viện Lao, BV Tâm thần BV Bồng sơn, BV Tây sơn 2. Tuyến huyện, thành phố Thành phố Đồng bằng Trung du Miền núi II. Điều dưỡng III. Y tế xã |
triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường
triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/giường triệu đồng/định mức lao động |
34,0 25,0 28,0 29,0 29,0
29,0 25,0 27,0 32,0 27,0 10,0 |
- Ngoài định mức nêu trên, còn phân bổ thêm kinh phí chi sự nghiệp y tế để chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi; chi khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu của các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu viện phí, phí, và nguồn khác của mình. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục.
- Căn cứ các chỉ tiêu về trường, lớp, học sinh và đặc thù của từng trường, từng cơ sở giáo dục để phân bổ chi ngân sách năm 2011.
- Kinh phí phân bổ chi sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh;
+ Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú và chính sách ưu đãi đối với lĩnh vực giáo dục;
+ Đảm bảo tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) theo cơ cấu chiếm 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục (chưa kể nguồn thu học phí).
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo.
Ngành đào tạo | Đơn vị tính | Định mức |
I. Đại học Hệ tại chức II. Cao đẳng 1. Hệ chính quy 2. Hệ tại chức III. Trung học chuyên nghiệp 1. Hệ chính quy - Sư phạm giáo dục - Văn hóa nghệ thuật - Các ngành khác 2. Hệ tại chức - Chính trị - Các ngành khác IV. Dạy nghề - Công nhân kỹ thuật |
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên triệu đồng/học viên triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên triệu đồng/học viên
triệu đồng/học sinh |
2,5
6,8 1,9
4,8 12,0 5,8
2,5 1,9
4,5 |
- Năng khiếu thể dục thể thao V. Sơ học nghiệp vụ VI. Đào tạo lại | triệu đồng/học sinh triệu đồng/suất/10 tháng triệu đồng/suất/10 tháng | 16,0 4,5 4,5 |
- Đối với học sinh hệ cử tuyển thực hiện theo chế độ Nhà nước.
- Mức kinh phí cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu học phí, phí và các nguồn khác của mình. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục.
a. Định mức phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị Đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 1.241.680 1.460.800 1.986.880 2.775.520 |
Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh.
- Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú và chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành.
Trên cơ sở định mức trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80% (chưa kể nguồn thu học phí).
b. Đối với các huyện có xã, thôn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân xã, thôn 135 trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh xã, thôn thuộc Chương trình 135 và học sinh xã thuộc 03 huyện nghèo không thuộc xã 135.
c. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục trên không bao gồm kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề.
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 -18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị Đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 3.000 3.300 4.530 6.330 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể.
a. Cấp huyện, thành phố:
- Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
- Định mức phân bổ chi hoạt động theo biên chế:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Thành phố Quy Nhơn | 17 |
Huyện đồng bằng | 18 |
Huyện miền núi, núi cao | 22 |
- Phân bổ thêm cho huyện, thành phố theo đơn vị hành chính cấp huyện, cụ thể:
+ Thành phố Quy Nhơn, huyện đồng bằng: 1.020 triệu đồng/năm
+ Huyện miền núi: 1.125 triệu đồng/năm
+ Huyện miền núi cao: 1.275 triệu đồng/năm
b. Cấp xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ các chế độ do Trung ương và tỉnh quy định để tính và phân bổ chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương cho cán bộ chuyên trách, công chức, người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực; cán bộ thú y; thú y thủy sản; Ban bảo vệ dân phố; dân quân tự vệ cấp xã, phường, thị trấn, thôn, làng, khu vực. Đồng thời, phân bổ 30% trên tổng số chi lương, phụ cấp của cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách của xã, phường, thị trấn để chi hoạt động nghiệp vụ.
- Phân bổ thêm kinh phí hoạt động cho các đoàn thể xã, phường, thị trấn, cụ thể:
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên CSHCM: 6.000.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ, Nội Nông dân: 4.000.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Hội Chữ thập đỏ: 3.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Khoán kinh phí hoạt động Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, làng, khu vực, cụ thể:
+ Ban công tác Mặt trận: 3.480.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM: 2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi hội Liên hiệp Phụ nữ: 2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi hội Nông dân: 2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Ban hội Cựu chiến binh: 2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa – thông tin.
a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng Miền núi-vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 6.800 10.200 13.600 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi sự nghiệp văn hóa – thông tin theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
b. Chi vận động nhân dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư với mức 1 triệu đồng/khu dân cư.
c. Ngoài ra, đối với các huyện miền núi và các huyện, thành phố ven biển được phân bổ thêm khoản chi đặc thù về tổ chức ngày hội văn hóa miền núi, miền biển (hai năm tổ chức một lần) là 30 triệu đồng/xã.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình.
a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 4.100 6.970 10.250 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức phân bổ chi ngân sách theo dân số, phân bổ thêm 195 triệu đồng/huyện, thành phố đối với vùng cao, hải đảo có trạm phát thanh, truyền hình.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao.
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 3.100 4.650 6.200 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội. a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 5.900 8.850 11.800 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức chi phân bổ theo dân số, chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của các huyện, thành phố còn được phân bổ thêm một phần kinh phí để thực hiện một số chế độ, chính sách, cụ thể:
+ Kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết theo mức phân bổ bình quân 240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/năm để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách, mức chi cụ thể do UBND huyện, thành phố quyết định.
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng.
a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 5.400 |
Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu | 8.100 |
Vùng cao – hải đảo | 10.800 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi quốc phòng theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức trên, bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng cho xã hải đảo 300 triệu đồng/xã.
10. Định mức phân bổ chi an ninh.
a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị Đồng bằng Miền núi – vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu Vùng cao – hải đảo | 4.300 3.870 6.450 7.310 |
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi an ninh theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức trên, bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh cho xã hải đảo 225 triệu đồng/xã.
c. Phân bổ kinh phí thực hiện quyết định số 1808/QĐ-CTUBND ngày 10/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt đề án bố trí, sử dụng công an viên ở các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
- Dành 48% (phần trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện, thành phố theo tiêu chí dân số đô thị và mật độ dân số, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân huyện, thành phố | x 48% x | Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của huyện A |
Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của toàn tỉnh |
+ Đối với dân số đô thị loại I hệ số 7; đối với đô thị loại II đến IV hệ số 2; nông thôn hệ số 1;
+ Về hệ số theo mật độ dân số: trên 2.000 người/km2 hệ số 10; trên 1.000 – 2.000 người/km2 hệ số 6; trên 750 – 1.000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500 – 750 người/km2 hệ số 1,8; dưới 500 người/km2 hệ số 1.
- Dành 45% (phần trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện, thành phố theo tiêu chí giá trị sản xuất công nghiệp, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách huyện, thành phố | x 45% x | Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện A |
Giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh |
(Giá trị sản xuất công nghiệp lấy theo số liệu thực hiện năm 2009 do Cục Thống kê công bố)
- Dành 7% (phần trăm) kinh phí chi sự nghiệp hoạt động môi trường còn lại phân bổ cho các huyện, thành phố để chi bảo vệ môi trường tự nhiên của các khu bảo tồn thiên nhiên và rừng tự nhiên.
12. Một số lĩnh vực còn lại.
a. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
Căn cứ dự toán được giao năm 2010 và nhiệm vụ của năm 2011 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực khoa học công nghệ theo phân cấp.
b. Chi sự nghiệp kinh tế:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được giao các năm qua và nhiệm vụ của năm 2011 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực này trên địa bàn.
c. Chi thường xuyên khác của ngân sách huyện, thành phố:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được giao các năm qua và có tính đến nhiệm vụ khác của năm 2011 để phân bổ dự toán chi khác năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ khác trên địa bàn./.
- 1 Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Quyết định 1808/QĐ-CTUBND năm 2007 về phê duyệt đề án “Bố trí, sử dụng Công an viên ở các thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định”
- 7 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 8 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 166/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 151/2010/NQ-HĐND về hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Nam ban hành