HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỦY BỎ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/4/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc hủy bỏ và sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09/4/2010 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hủy bỏ và sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố, cụ thể như sau:
1. Hủy bỏ khoản 6 Điều 1: “6. Cấp xã được bố trí 01 biên chế chức danh Văn phòng cấp uỷ; chế độ, chính sách được hưởng như cán bộ, công chức cấp xã.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 7 Điều 1, như sau:
“1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thực hiện mức khoán:
Xã loại I: Bố trí không quá 18 người;
Xã loại II: Bố trí không quá 17 người;
Xã loại III: Bố trí không quá 16 người.
2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Đối với cấp xã phải bố trí đủ các chức danh:
Phó trưởng Công an xã; Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Cán bộ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Văn phòng cấp ủy.
Các chức danh khác tuỳ theo tình hình cụ thể ở địa phương, các xã, phường, thị trấn đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện quyết định việc bố trí những người hoạt động không chuyên trách, nhưng tổng số không quá số lượng cho một đơn vị cấp xã theo mức khoán quy định cho các xã loại I, II, III, đảm bảo công việc nào cũng có người phụ trách, không chồng chéo; khuyến khích bố trí kiêm nhiệm các chức danh.
4. Mức phụ cấp hàng tháng
a) Đối với cấp xã:
Các chức danh: Phó trưởng Công an xã; Phó chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Cán bộ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Văn phòng cấp ủy được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Các chức danh khác theo mức khoán hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
b) Đối với thôn, bản, tổ dân phố (gọi chung là thôn):
Bí thư Chi bộ thôn; Trưởng thôn được hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định; Công an viên hưởng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
7. Thời gian thực hiện từ 01 tháng 9 năm 2011.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2, như sau:
“3. Hướng dẫn việc bố trí các chức danh không chuyên trách ở cấp xã cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở.”.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp, rà soát giải quyết các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 4 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2012 hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND, 80/2012/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2012 hủy bỏ một số nội dung Nghị quyết 06/2010/NQ.HĐND, 80/2012/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 51/2007/NQ-HĐND và Nghị quyết 76/2009/NQ-HĐND do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành