HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
(Từ ngày 04 đến ngày 05 tháng 12 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Mức chi tiền ăn
a) Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước khi thi đấu để làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài, và 1 ngày sau thi đấu) là 150.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng sau: Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao; Thành viên ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao của 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
b) Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
c) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Mức chi bồi dưỡng tham gia tổ chức, phục vụ giải
a) Mức chi bồi dưỡng tham gia tổ chức, phục vụ giải được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày, cụ thể như sau:
TT | Đối tượng tham gia tổ chức, phục vụ giải | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
01 | Ban Chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn | 95.000đ/ người/ngày | 70.000đ/ người/ngày | 50.000đ/ người/ngày |
02 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 70.000đ/ người/ngày | 50.000đ/ người/ngày | 30.000đ/ người/ngày |
03 | Giám sát, trọng tài chính | 70.000đ/ người/buổi | 50.000đ/ người/buổi | 30.000đ/ người/buổi |
04 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000đ/ người/buổi | 40.000đ/ người/buổi | 30.000đ/ người/buổi |
05 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 50.000đ/ người/buổi | 40.000đ/ người/buổi | 30.000đ/ người/buổi |
b) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội Thể dục Thể thao
Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ như sau:
TT | Nội dung | Mức chi (người/buổi) | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
01 | Tập luyện | 35.000đ | 30.000đ |
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi) | 45.000đ | 35.000đ | |
Chính thức | 80.000đ | 60.000đ | |
02 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 70.000đ | 50.000đ |
4. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và từ các nguồn thu hợp pháp khác; được quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa VIII, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 2 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
- 2 Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 66/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai