HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 6395/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Nghị quyết số 79/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 và Nghị quyết số 109/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi hành Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực ngày kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Nghị Quyết số 16/2016/NQ-HDNĐ ngày 11/8/2016 của HĐND thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đường loại | Hệ số đường | Đơn giá |
1 | An Bắc 5 | 5 | 0,9 | 2.880 |
2 | An Trung Đông 1 | 4 | 1,1 | 4.840 |
3 | An Trung Đông 2 | 4 | 1,1 | 4.840 |
4 | An Trung Đông 3 | 4 | 1,1 | 4.840 |
5 | An Trung Đông 4 | 4 | 1,1 | 4.840 |
6 | An Trung Đông 5 | 4 | 1,1 | 4.840 |
7 | An Trung Đông 6 | 4 | 1,1 | 4.840 |
8 | Anh Thơ (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
9 | Bàu Cầu 1 | 6 | 0,8 | 1.760 |
10 | Bàu Cầu 2 | 6 | 0,8 | 1.760 |
11 | Bàu Cầu 3 | 6 | 0,8 | 1.760 |
12 | Bàu Cầu 4 | 6 | 0,8 | 1.760 |
13 | Bàu Cầu 5 | 6 | 0,8 | 1.760 |
14 | Bàu Cầu 6 | 6 | 0,8 | 1.760 |
15 | Bàu Cầu 7 | 6 | 0,8 | 1.760 |
16 | Bàu Cầu 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
17 | Bàu Cầu 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
18 | Bàu Cầu 10 | 6 | 0,8 | 1.760 |
19 | Bàu Cầu 11 | 6 | 0,8 | 1.760 |
20 | Bàu Cầu 12 | 6 | 0,8 | 1.760 |
21 | Bàu Cầu 14 | 6 | 0,8 | 1.760 |
22 | Bàu Cầu 15 | 6 | 0,8 | 1.760 |
23 | Bàu Cầu 16 | 6 | 0,8 | 1.760 |
24 | Bàu Cầu 17 | 6 | 0,8 | 1.760 |
25 | Bàu Cầu 18 | 6 | 0,8 | 1.760 |
26 | Bàu Cầu 19 | 6 | 0,8 | 1.760 |
27 | Bàu Gia 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
28 | Bàu Gia Thượng 4 | 5 | 0,9 | 2.880 |
29 | Bàu Mạc 16 | 6 | 0,9 | 1.980 |
30 | Bùi Dương Lịch (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
31 | Bùi Huy Bích (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,8 | 2.560 |
32 | Bùi Xương Trạch (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,9 | 2.880 |
33 | Cẩm Nam 9 | 6 | 0,9 | 1.980 |
34 | Cao Hồng Lãnh | 5 | 0,9 | 2.880 |
35 | Cao Sơn Pháo (đoạn tiếp theo) |
|
|
|
| - Đoạn 28,5m | 3 | 0,8 | 6.240 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 1,2 | 3.840 |
36 | Cầu Đỏ - Túy Loan |
|
|
|
| - Đoạn có vỉa hè | 7 | 0,9 | 1.440 |
| - Đoạn không có vỉa hè | 7 | 0,8 | 1.280 |
37 | Cồn Dầu 9 | 6 | 1,0 | 2.200 |
38 | Cồn Dầu 10 | 6 | 1,0 | 2.200 |
39 | Đa Phước 8 (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,8 | 2.560 |
40 | Đa Phước 10 | 5 | 0,8 | 2.560 |
41 | Đàm Thanh 1 | 6 | 0,9 | 1.980 |
42 | Đàm Thanh 2 | 6 | 0,8 | 1.760 |
43 | Đàm Thanh 3 | 6 | 0,8 | 1.760 |
44 | Đàm Thanh 4 | 6 | 0,8 | 1.760 |
45 | Đàm Thanh 5 | 6 | 0,8 | 1.760 |
46 | Đàm Thanh 6 | 6 | 0,8 | 1.760 |
47 | Đàm Thanh 7 | 6 | 0,8 | 1.760 |
48 | Đàm Thanh 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
49 | Đàm Thanh 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
50 | Đặng Hòa |
|
|
|
| - Đoạn 5,5m | 6 | 0,8 | 1.760 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
51 | Đỗ Bá - Đoạn từ đường An Thượng 17 đến đường Ngũ Hành Sơn | 3 | 0,9 | 7.020 |
52 | Đông Lợi 4 | 4 | 1,0 | 4.400 |
53 | Dương Lâm (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
54 | Dương Loan |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
55 | Dương Tử Giang (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
56 | Hà Đông 1 | 3 | 1,0 | 7.800 |
57 | Hà Đông 2 | 4 | 1,3 | 5.720 |
58 | Hà Đông 3 | 4 | 1,3 | 5.720 |
59 | Hồ Hán Thương | 4 | 1,1 | 4.840 |
60 | Hồ Sĩ Dương (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
61 | Hồ Tỵ | 6 | 0,8 | 1.760 |
62 | Hoàng Văn Lai (đoạn tiếp theo) | 6 | 0,9 | 1.980 |
63 | Huỳnh Văn Nghệ | 5 | 0,8 | 2.560 |
64 | Khúc Hạo (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,0 | 4.400 |
65 | Khúc Thừa Dụ (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
66 | Lê Văn Quý (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,1 | 4.840 |
67 | Lỗ Giáng 12 | 6 | 0,8 | 1.760 |
68 | Lỗ Giáng 14 | 6 | 0,8 | 1.760 |
69 | Mai Văn Ngọc (đoạn tiếp theo) | 6 | 0,8 | 1.760 |
70 | Mân Quang 9 | 5 | 0,9 | 2.880 |
71 | Mân Quang 10 | 5 | 0,9 | 2.880 |
72 | Mân Quang 11 | 5 | 0,9 | 2.880 |
73 | Mân Quang 12 | 6 | 1,0 | 2.200 |
74 | Mân Quang 14 | 6 | 1,0 | 2.200 |
75 | Mân Quang 15 | 6 | 1,0 | 2.200 |
76 | Mân Quang 16 | 6 | 1,0 | 2.200 |
77 | Mân Quang 17 | 6 | 1,0 | 2.200 |
78 | Mân Quang 18 | 6 | 1,0 | 2.200 |
79 | Mẹ Thứ |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
80 | Mỹ Đa Đông 9 | 5 | 1,2 | 3.840 |
81 | Mỹ Khê 1 | 4 | 1,1 | 4.840 |
82 | Mỹ Khê 2 | 4 | 1,1 | 4.840 |
83 | Mỹ Khê 3 | 4 | 1,1 | 4.840 |
84 | Mỹ Khê 4 | 4 | 1,1 | 4.840 |
85 | Nại Hưng 1 | 5 | 1,0 | 3.200 |
86 | Nại Hưng 2 | 5 | 0,9 | 2.880 |
87 | Nại Thịnh 9 | 5 | 1,0 | 3.200 |
88 | Nại Thịnh 10 | 5 | 0,9 | 2.880 |
89 | Nại Thịnh 11 | 5 | 1,1 | 3.520 |
90 | Nghiêm Xuân Yêm (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
91 | Ngô Thì Hiệu (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
92 | Nguyễn Đình Hoàn | 4 | 0,8 | 3.520 |
93 | Nguyễn Hữu Cầu | 5 | 1,1 | 3.520 |
94 | Nguyễn Kim | 6 | 1,0 | 2.200 |
95 | Nguyễn Như Đãi | 7 | 1,0 | 1.600 |
96 | Nguyễn Phước Lan | 4 | 1,0 | 4.400 |
97 | Nguyễn Sắc Kim | 5 | 0,8 | 2.560 |
98 | Nguyễn Sáng(đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
99 | Nguyễn Thế Kỷ | 5 | 0,8 | 2.560 |
100 | Nhân Hòa 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
101 | Nhân Hòa 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
102 | Nhân Hòa 10 | 6 | 0,8 | 1.760 |
103 | Nước Mặn 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
104 | Nước Mặn 2 | 5 | 0,8 | 2.560 |
105 | Nước Mặn 3 | 5 | 0,8 | 2.560 |
106 | Nước Mặn 4 | 5 | 0,8 | 2.560 |
107 | Phạm Bằng | 4 | 0,9 | 3.960 |
108 | Phạm Như Hiền | 6 | 0,8 | 1.760 |
109 | Phan Bá Vành | 4 | 0,8 | 3.520 |
110 | Phan Thao | 5 | 0,9 | 2.880 |
111 | Phan Triêm | 5 | 0,8 | 2.560 |
112 | Phú Lộc 20 | 6 | 1,0 | 2.200 |
113 | Phú Lộc 21 | 6 | 1,0 | 2.200 |
114 | Phú Thạnh 7 | 4 | 1,1 | 4.840 |
115 | Phú Thạnh 8 | 6 | 1,0 | 2.200 |
116 | Phước Tường 1 | 6 | 1,0 | 2.200 |
117 | Phước Tường 2 | 6 | 1,0 | 2.200 |
118 | Thanh Lương 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
119 | Thanh Lương 2 | 5 | 0,8 | 2.560 |
120 | Thanh Lương 3 | 5 | 0,8 | 2.560 |
121 | Thanh Lương 4 | 5 | 0,8 | 2.560 |
122 | Tôn Đản (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,9 | 2.880 |
123 | Trà Khê 1 | 7 | 1,1 | 1.760 |
124 | Trà Khê 2 | 7 | 1,1 | 1.760 |
125 | Trà Khê 3 | 6 | 1,0 | 2.200 |
126 | Trà Khê 4 | 7 | 1,1 | 1.760 |
127 | Trà Khê 5 | 5 | 0,8 | 2.560 |
128 | Trà Khê 6 | 6 | 1,0 | 2.200 |
129 | Trà Khê 7 | 6 | 1,0 | 2.200 |
130 | Trà Khê 8 | 7 | 1,1 | 1.760 |
131 | Trà Khê 9 | 7 | 1,1 | 1.760 |
132 | Trần Bạch Đằng | 3 | 1,0 | 7.800 |
133 | Trần Nam Trung (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,2 | 3.840 |
134 | Trần Thúc Nhẫn | 5 | 0,8 | 2.560 |
135 | Trần Trọng Khiêm | 4 | 0,9 | 3.960 |
136 | Trần Văn Đán | 4 | 1,0 | 4.400 |
137 | Trần Văn Giảng | 6 | 0,8 | 1.760 |
138 | Trần Viện | 5 | 0,8 | 2.560 |
139 | Võ An Ninh |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
140 | Võ Quí Huân | 4 | 0,9 | 3.960 |
141 | Võ Sạ | 6 | 1,0 | 2.200 |
142 | Võ Văn Ngân |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
143 | Vũ Trọng Hoàng (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,0 | 4.400 |
144 | Vũng Thùng 6 | 6 | 1,0 | 2.200 |
145 | Vũng Thùng 7 | 6 | 1,0 | 2.200 |
146 | Vũng Thùng 8 | 6 | 1,0 | 2.200 |
147 | Xuân Tâm | 3 | 0,9 | 7.020 |
148 | Xuân Thiều 15 | 6 | 0,9 | 1.980 |
149 | Xuân Thiều 16 | 6 | 0,9 | 1.980 |
150 | Xuân Thiều 17 | 6 | 0,9 | 1.980 |
151 | Xuân Thiều 18 | 5 | 0,8 | 2.560 |
152 | Xuân Thiều 19 | 6 | 0,8 | 1.760 |
153 | Xuân Thiều 20 | 6 | 0,8 | 1.760 |
154 | Xuân Thiều 21 | 6 | 0,8 | 1.760 |
155 | Xuân Thiều 22 | 5 | 0,8 | 2.560 |
156 | Xuân Thiều 23 | 5 | 0,8 | 2.560 |
157 | Xuân Thiều 24 | 5 | 1,0 | 3.200 |
158 | Xuân Thiều 25 | 6 | 0,8 | 1.760 |
159 | Xuân Thiều 26 | 6 | 0,8 | 1.760 |
160 | Xuân Thiều 27 | 6 | 0,8 | 1.760 |
161 | Xuân Thiều 28 | 6 | 0,8 | 1.760 |
162 | Xuân Thiều 29 | 5 | 0,8 | 2.560 |
163 | Xuân Thiều 30 | 6 | 0,8 | 1.760 |
164 | Xuân Thiều 31 | 6 | 0,8 | 1.760 |
165 | Xuân Thiều 32 | 6 | 0,8 | 1.760 |
166 | Xuân Thiều 33 | 5 | 0,8 | 2.560 |
- 1 Nghị quyết 79/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất năm 2015 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tuyến đường kè đầm Cù Mông thuộc thị xã Sông Cầu vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 2 Quyết định 74/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất 03 Khu dân cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 8 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 75/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tuyến đường kè đầm Cù Mông thuộc thị xã Sông Cầu vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 2 Quyết định 74/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá loại đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 71/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất 03 Khu dân cư trên địa bàn thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên