HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ KHAI THÁC BẾN XE KHÁCH THEO HÌNH THỨC XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh đề nghị thông qua Quy định mức chi hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức tín dụng đối với dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng và khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 158 /BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi ngân sách hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức tín dụng đối với dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng và khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi hỗ trợ lãi suất vay các tổ chức tín dụng đối với các dự án nâng cấp, mở rộng bến xe khách hoặc xây mới bến xe khách:
a) Đã hoàn thành, đưa vào khai thác trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, nhà đầu tư có vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án nhưng đến ngày 01/01/2018 chưa trả hết tiền vay cho các tổ chức tín dụng;
b) Nhà đầu tư có vay vốn các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, khai thác bến xe khách theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 20% lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe tại địa bàn thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Phố Lu của huyện Bảo Thắng. Riêng tại địa bàn thành phố Lào Cai chỉ hỗ trợ cho bến xe đạt tiêu chuẩn loại I, theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe.
b) Hỗ trợ 35% lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe tại địa bàn thị trấn trung tâm các huyện Văn Bàn, Bát Xát, Bảo Yên và xã Bản Vược huyện Bát Xát.
c) Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe tại địa bàn xã, thị trấn trung tâm các huyện Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà.
d) Hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe tại địa bàn các xã còn lại thuộc các huyện Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà.
đ) Hỗ trợ 70% lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng bến xe tại địa bàn các xã, thị trấn còn lại trong tỉnh.
4. Thời điểm hỗ trợ:
a) Đối với dự án nâng cấp, mở rộng bến xe khách hoặc xây mới bến xe khách đã thực hiện và hoàn thành, đưa vào khai thác trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, nhưng đến ngày 01/01/2018 nhà đầu tư chưa trả hết tiền vay cho các tổ chức tín dụng theo hợp đồng: Mức hỗ trợ lãi suất được tính trên dư nợ còn lại từ ngày 01/01/2018;
b) Đối với các dự án nâng cấp, mở rộng bến xe khách hoặc xây mới bến xe khách mà nhà đầu tư có vay vốn các tổ chức tín dụng để thực hiện dự án sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực: Thời điểm hỗ trợ từ ngày phát sinh lãi suất phải trả cho các tổ chức tín dụng sau khi dự án đầu tư, nâng cấp, mở rộng và khai thác bến xe khách hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh hàng năm.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, các Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức vay vốn để đầu tư dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 118/2017/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 12/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi theo danh mục lĩnh vực, địa bàn đối với dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức vay vốn để đầu tư dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 118/2017/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi