HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh:
a) Không điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đang triển khai thực hiện nhưng chưa phát sinh tăng, giảm vốn.
b) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đối với các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng dư vốn, hoặc chưa bố trí đủ vốn so với kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao.
c) Điều chỉnh nguồn vốn (không thay đổi kế hoạch vốn) của một số dự án cho phù hợp với kế hoạch vốn trong cân đối NSĐP 5 năm 2016-2020 đã giao.
d) Bổ sung đủ vốn để thanh toán nợ khối lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt bằng cho các dự án chưa có trong kế hoạch đầu tư công 5 năm 2016-2020.
e) Bổ sung vốn cho một số dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020; một số dự án mới, hạng mục mới phát sinh cần thiết phải đầu tư phục vụ cho yêu cầu kết nối vùng, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của các địa phương đã đảm bảo đủ điều kiện bố trí vốn đầu tư công trung hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Trong đó, kế hoạch vốn phân bổ cho dự án khởi công mới thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ.
f) Phân bổ một phần vốn dự phòng 10% cho các chương trình, dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Phương án điều chỉnh và phân bổ chi tiết:
a) Vốn ngân sách cấp huyện và cấp xã:
- Vốn trong cân đối NSĐP nguồn vốn tiêu chí, định mức: Giữ nguyên kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao về ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Vốn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
Giao bổ sung tăng 1.777 tỷ 640 triệu đồng so với kế hoạch 5 năm 2016-2020 đã giao tại Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết có Phụ lục Biểu số 01 kèm theo)
b) Vốn ngân sách tỉnh:
- Phương án điều chỉnh:
+ Bổ sung tăng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 là 686 tỷ 28 triệu đồng, bao gồm: nguồn thu tiền sử dụng đất là 663 tỷ 28 triệu đồng1; thu xổ số kiến thiết là 23 tỷ đồng.
+ Điều chỉnh giảm 193 tỷ 630 triệu đồng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của các chương trình, dự án dư vốn, bao gồm: vốn dư của 47 dự án là 51 tỷ 130 triệu đồng; nguồn trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển là 142 tỷ 500 triệu đồng.
+ Trích 253 tỷ 980 triệu đồng2 trong tổng số 338 tỷ 588 triệu đồng nguồn dự phòng 10% để phân bổ chi tiết cho một số dự án, bao gồm: dự phòng vốn tiêu chí, định mức là 173 tỷ 980 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là 65 tỷ đồng; thu xổ số kiến thiết là 15 tỷ đồng.
+ Nguồn dự phòng vốn tiêu chí, định mức còn lại chưa phân bổ là 84 tỷ 608 triệu đồng.
- Phương án phân bổ chi tiết:
Tổng số vốn từ nguồn bổ sung tăng, điều chỉnh giảm do dư vốn và vốn dự phòng phân bổ chi tiết là 1.133 tỷ 638 triệu đồng, cụ thể như sau:
+ Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư là 8 tỷ 464 triệu đồng để lập kế hoạch chuẩn bị đầu tư cho một số dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025.
+ Phân bổ 621 tỷ 552 triệu đồng cho 27 dự án trong kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 nhưng chưa bố trí đủ vốn.
+ Bổ sung danh mục và phân bổ 11 tỷ 93 triệu đồng để thanh toán khối lượng hoàn thành và bồi thường giải phóng mặt bằng cho 08 dự án.
+ Bổ sung danh mục và phân bổ 371 tỷ 528 triệu đồng cho 08 dự án mới3.
+ Bổ sung đủ vốn còn thiếu là 99 tỷ đồng để thực hiện Đề án “Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020”.
+ Bổ sung 22 tỷ đồng hỗ trợ các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết về danh mục dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 có Phụ lục biểu số 02 kèm theo)
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu...và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh đã được điều chỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung rà soát và trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc, giám sát Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, điều chỉnh kế hoạch thu tiền sử dụng đất 5 năm 2016-2020 cho phù hợp với kế hoạch vốn giao bổ sung, thực tế về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn và quy định tỷ lệ điều tiết thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh kế hoạch 5 năm 2016-2020 và xây dựng kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2019-2020 của ngân sách cấp mình theo nguyên tắc bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB và đầu tư hoàn thành các dự án chuyển tiếp do các xã làm chủ đầu tư đã khởi công từ năm 2018 trở về trước nhưng chưa bố trí đủ vốn (từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã); số vốn còn lại (nếu còn) bố trí cho dự án khởi công mới theo quy định của pháp luật về đầu tư công, trong đó ưu tiên đầu tư các dự án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Tập trung triển khai các dự án chuyển tiếp theo kế hoạch vốn giao hằng năm để hoàn thành đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ; hoàn thiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng... để sớm triển khai các dự án khởi công mới theo kế hoạch vốn giao; hoàn thành các dự án trọng điểm, công trình quan trọng của tỉnh và của các địa phương theo đúng tiến độ.
4. Các cấp, các ngành chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, bảo đảm các dự án triển khai trong kế hoạch đầu tư công hằng năm của giai đoạn 2019-2020 không phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản.
5. Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư. Chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư, nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.
6. Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư, đặc biệt là các dự án, công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
7. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.
Riêng nguồn thu tiền thu sử dụng đất trong năm kế hoạch tăng so với dự toán giao đầu năm (nếu có), điều tiết về các cấp ngân sách theo tỷ lệ quy định.
8. Tăng cường công tác đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.
9. Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện và ngân sách tỉnh hằng năm trong giai đoạn 2019-2020: Phân bổ cho từng huyện, thị xã và thành phố theo tỷ lệ tổng vốn tiêu chí, định mức Nhà nước giao trong năm kế hoạch so với năm trước năm kế hoạch nhân (x) với số vốn tiêu chí, định mức của từng huyện, thị xã và thành phố đã giao của năm trước năm kế hoạch.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP HUYỆN VÀ XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 đã giao | Ước thực hiện trong giai đoạn 2016-2018 | Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016- 2020 | Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+3 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | 4.250.000,000 | 4.369.282,000 | 1.777.640,000 | 6.027.640,000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện Nam Sách | 144.634,000 | 445.037,000 | 342.703,000 | 487.337,000 |
2 | Huyện Kim Thành | 335.881,000 | 238.744,000 |
| 335.881,000 |
3 | Huyện Thanh Hà | 530.165,000 | 432.576,000 | 31.574,000 | 561.739,000 |
4 | Huyện Tứ Kỳ | 120.000,000 | 173.020,000 | 120.220,000 | 240.220,000 |
5 | Huyện Gia Lộc | 420.825,000 | 299.984,000 |
| 420.825,000 |
6 | Huyện Thanh Miện | 187.500,000 | 207.961,000 | 89.461,000 | 276.961,000 |
7 | Huyện Ninh Giang | 195.000,000 | 219.295,000 | 74.995,000 | 269.995,000 |
8 | Huyện Bình Giang | 225.000,000 | 574.545,000 | 433.545,000 | 658.545,000 |
9 | Huyện Cẩm Giàng | 170.901,000 | 226.116,000 | 155.666,000 | 326.567,000 |
10 | Thị xã Chí Linh | 510.255,000 | 467.412,000 | 287.201,000 | 797.456,000 |
11 | Huyện Kinh Môn | 339.839,000 | 461.104,000 | 242.275,000 | 582.114,000 |
12 | Thành phố Hải Dương | 1.070.000,000 | 623.488,000 |
| 1.070 000,000 |
|
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP 5 NĂM 2016-2020 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Danh mục | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư | Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 | Kế hoạch vốn 5 năm 2016-2020 sau điều chỉnh | |||||||
Số Quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | ||||||
Vốn tiêu chí, định mức | Thu sử dụng đất | XSKT | Vốn tiêu chí, định mức | Thu sử dụng đất | XSKT | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
| 5.641.795 | 686.027,456 |
| 663.027,679 | 22.999,777 | 2.359.112,766 | 1.212.703,798 | 1.0397.024,895 | 107.384,073 |
I | DỰ PHÒNG |
|
| -253.980,470 | -173.980,470 | -65.000,000 | -15.000,000 | 84.607,530 | 84.607,530 |
|
|
1 | Dự phòng (10%) vốn ngân sách tỉnh |
|
| -253.980,470 | -173.980,470 | -65.000,000 | -15.000,000 | 84.607,530 | 84.607,530 |
|
|
II | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ + ĐỐI ỨNG PPP |
| 165.470 | 8.463,659 | 273,864 | 8.189,795 |
| 28.463,659 | 10.273,864 | 18.189,795 |
|
1 | Chuẩn bị đầu tư |
| 165.470 | 8.463,659 | 273,864 | 8.189,795 |
| 28.463,659 | 10.273,864 | 18.189,795 |
|
III | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
| 5.317.325 | 953.044,267 | 242.645,156 | 697.535,494 | 12.863,617 | 1.812.541,577 | 791.760,954 | 938.532,710 | 82.247,913 |
III.1 | Dự án dư vốn |
| 1.212.134 | -51.129,750 | -49.945,622 | -415,205 | -768,923 | 196.450,516 | 181.514,411 | 582,011 | 14.354,094 |
1 | Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD | 2434; 25/10/2012 | 4.994 | -1,020 | -1,020 |
|
| 602,824 | 602,824 |
|
|
2 | Đường 392 (192) đoạn Km1+185- Km6 | 1896, 17/5/2004; 4299, 28/9/2005 | 18.523 | -0,650 | -0,650 |
|
| 1.239,350 | 1.239,350 |
|
|
3 | Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện | 3036; 31/10/2011 | 19.746 | -0,634 | -0,634 |
|
| 274,366 | 274,366 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha | 2576, 12/9/2011; 1468,16/6/2014 | 14.734 | -660,003 | -660,003 |
|
| 2.639,997 | 2.639,997 |
|
|
5 | Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An | 601; 22/3/2013 | 40.193 | -6.544,780 | -6.544,780 |
|
| 7.455,220 | 7.455,220 |
|
|
6 | Đường 392B (Km 10+478- Km 11 +542), huyện Thanh Miện | 542, 01/3/2011; 3241, 31/12/2013 | 15.183 | -842,371 | -842,371 |
|
| 4.141,329 | 4.141,329 |
|
|
7 | Đường 398B (Km8- Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai | 2385, 29/9/2014; 2809, 30/10/2015 | 15.598 | -3.720,953 | -3.720,953 |
|
| 10.217,247 | 10.217,247 |
|
|
8 | Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng | 178, 17/01/2011; 1563, 24/6/2014; 2595, 23/9/2016 | 50.612 | -1.206,698 | -1.206,698 |
|
| 7.293,302 | 7.293,302 |
|
|
9 | Xây dựng trạm bơm Kênh Than | 1052, 27/4/2015; 1425, 08/5/2017 | 80.066 | -8.348,775 | -8.348,775 |
|
| 47.610,863 | 47.610,863 |
|
|
10 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thủy nông Bá Nha-Thuần | 150, 13/01/2011; 2347, 17/10/2013; 453, 04/02/2016 | 68.566 | -119,858 | -119,858 |
|
| 20.121,445 | 20.121,445 |
|
|
11 | Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương | 2624, 23/10/2014; 2242, 01/9/2015 | 4.477 | -379,769 | -379,769 |
|
| 1.662,706 | 1.662,706 |
|
|
12 | Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016 | 2420, 24/10/2013; 2722, 23/10/2015 | 12.640 | -180,247 | -180,247 |
|
| 819,753 | 819,753 |
|
|
13 | Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương | 4067; 11/10/2004 | 11.226 | -1,751 | -1,751 |
|
| 849,987 | 849,987 |
|
|
14 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ | 1858a, 24/7/2014; 267, 26/01/2015 | 4.909 | -156,772 | -156,772 |
|
| 643,228 | 643,228 |
|
|
15 | Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ | 1235, 19/5/2014; 266, 26/01/2015 | 4.198 | -94,771 | -94,771 |
|
| 405,229 | 405,229 |
|
|
16 | Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách | 2914, 13/8/2007; 3483, 30/9/2008; 3993, 05/11/2008; 904, 06/4/2011; 1897, 30/7/2014 | 13.368 | -25,966 | -25,966 |
|
| 341,966 | 341,966 |
|
|
17 | Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc | 3005, 05/11/2010; 1734, 07/8/2013 | 12.761 | -350,000 | -350,000 |
|
| 1.150,000 | 1.150,000 |
|
|
18 | Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành | 944; 22/3/2012 | 3.954 | -4,017 | -4,017 |
|
| 1.308,138 | 1.308,138 |
|
|
19 | Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành | 3975; 17/7/2014 | 3.722 | -200,069 | -200,069 |
|
| 2.299,931 | 2.299,931 |
|
|
20 | Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2) | 1748; 23/5/2008 | 14.024 | -234,531 | -234,531 |
|
| 1.360,469 | 1.360,469 |
|
|
21 | Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang | 2812, 30/11/2012; 257, 17/01/2014; 3379, 29/12/2014 | 14.996 | -576,460 | -576,460 |
|
| 7.919,846 | 7.919,846 |
|
|
22 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng | 2617; 23/10/2014 | 10.999 | -920,007 | -920,007 |
|
| 6.779,269 | 6.779,269 |
|
|
23 | Nhà lớp học 12 phòng, nhà hiệu bộ và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh | 1657; 29/6/2015 | 12.900 | -704,000 |
|
| -704,000 | 5.196,000 |
|
| 5.196,000 |
24 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang | 1621; 25/6/2015 | 14.764 | -63,700 |
|
| -63,700 | 7.700,000 |
|
| 7.700,000 |
25 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 1006; 24/4/2015 | 6.398 | -1,223 |
|
| -1,223 | 1.458,094 |
|
| 1.458,094 |
26 | Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA) |
| 5.724 | -1.672,500 | -1.672,500 |
|
|
|
|
|
|
27 | Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương | 4361; 12/12/2007 | 7.778 | -228,989 |
| -228,989 |
| 582,011 |
| 582,011 |
|
28 | Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD | 1002; 23/4/2014 | 3.985 | -186,216 |
| -186,216 |
|
|
|
|
|
29 | Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP) | 3662; 20/11/2008 | 24.653 | -158,413 | -158,413 |
|
| 6.020,016 | 6.020,016 |
|
|
30 | Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung) | 2305, 17/8/2009; 1962, 27/5/2015 | 12.908 | -965,326 | -965,326 |
|
| 5.531,571 | 5.531,571 |
|
|
31 | Trung tâm Giáo dục lao động xã hội | 3031, 21/9/2006; 3287, 30/11/2010 | 96.242 | -3.315,958 | -3.315,958 |
|
| 4.287,130 | 4.287,130 |
|
|
32 | Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện | 4800; 20/10/2005 | 1.483 | -33,546 | -33,546 |
|
| 278,841 | 278,841 |
|
|
33 | Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV | 1912, 04/7/2011; 633, 17/3/2015 | 12.671 | -519,556 | -519,556 |
|
| 1.318,530 | 1.318,530 |
|
|
34 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương | 1191, 11/5/2010; 3082, 19/12/2013 | 7.724 | -218,906 | -218,906 |
|
| 617,481 | 617,481 |
|
|
35 | Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách | 3484, 15/12/2010; 148, 13/01/2011; 2560, 21/9/2016 | 54.915 | -547,032 | -547,032 |
|
| 4.852,968 | 4.852,968 |
|
|
36 | Đầu tư xây dựng và mua sắm trang bị y tế cơ bản cho Khoa ung bướu - y học hạt nhân thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 2615; 04/10/2010 | 186.851 | -8.000,000 | -8.000,000 |
|
|
|
|
|
|
37 | Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương | 1573, 18/6/2010 | 16.366 | -1,000 | -1,000 |
|
| 2.688,522 | 2.688,522 |
|
|
38 | Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách | 2363; 04/11/2014 | 1.688 | -241,571 | -241,571 |
|
| 308,429 | 308,429 |
|
|
39 | Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh | 2513; 31/10/2012 | 4.972 | -130,194 | -130,194 |
|
| 169,806 | 169,806 |
|
|
40 | Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền | 1871; 25/7/2014 | 18.716 | -2.144,625 | -2.144,625 |
|
| 7.500,000 | 7.500,000 |
|
|
41 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An | 2564; 17/10/2014 | 5.473 | -606,439 | -606,439 |
|
| 1.262,342 | 1.262,342 |
|
|
42 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành | 2563; 17/10/2014 | 12.651 | -613,452 | -613,452 |
|
| 3.850,201 | 3.850,201 |
|
|
43 | Xây dựng hệ thống thoát nước xã Lai Vu, huyện Kim Thành | 1398; 23/5/2011; 352; 14/2/2012; 2125; 18/9/2013 | 14.438 | -3,888 | -3,888 |
|
| 273,924 | 273,924 |
|
|
44 | Hệ thống cấp nước sạch xã An Đức, huyện Ninh Giang | 2943; 17/11/2015 | 8.975 | -120,627 | -120,627 |
|
| 3.110,811 | 3.110,811 |
|
|
45 | Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD (đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến nút giao đường Nguyễn Lương Bằng với đường Vũ Hựu) | 415; 24/01/2017 | 11.155 | -1.739,150 | -1.739,150 |
|
| 5.577,400 | 5.577,400 |
|
|
46 | Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương | 1875, 28/6/2011; 2952, 19/10/2011; 1751, 15/7/2015 | 227.021 | -4.270,026 | -4.270,026 |
|
| 5.729,974 | 5.729,974 |
|
|
47 | Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông | 876; 01/4/2016 | 2.193 | -73,312 | -73,312 |
|
| 1.000,000 | 1.000,000 |
|
|
III.2 | Dự án trong KH 5 năm điều chỉnh nguồn vốn và bổ sung vốn |
| 2.484.685 | 621.552,464 | 67.996,904 | 539.923,020 | 13.632,540 | 1.233.469,508 | 385.652,669 | 779.923,020 | 67.893,819 |
III.2.1 | Dự án điều chỉnh nguồn vốn |
| 657.535 |
| 40.000,000 | -40.000,000 |
| 329.050,000 | 129.050,000 | 200.000,000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường 389B (Km0 - Km12) đoạn từ cầu An Lưu 2 đến đường 389, huyện Kinh Môn | 3325; 31/10/2017 | 100.400 |
| 10.000,000 | -10.000,000 |
| 20.000,000 | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
2 | Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành phố Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội-Hải Phòng (giai đoạn 1) | 2359; 26/8/2016 | 357.135 |
| 15.000,000 | -15.000,000 |
| 130.000,000 | 45.000,000 | 85.000,000 |
|
3 | Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020 |
| 200.000 |
| 15.000,000 | -15.000,000 |
| 179.050,000 | 74.050,000 | 105.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.2.2 | Dự án bổ sung vốn |
| 1.827.149 | 621.552,464 | 27.996,904 | 579.923,020 | 13.632,540 | 904.419,508 | 256.602,669 | 579.923,020 | 67.893,819 |
1 | Di chuyển lộ 471- E81 GPMB của Công ty Ken Mark - thành phố Hải Dương | 51; 09/01/2007 | 961 | 25,394 | 25,394 |
|
| 132,433 | 132,433 |
|
|
2 | Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành) | 4508, 25/12/2009; 1826, 19/8/2013 | 24.056 | 457,600 | 457,600 |
|
| 7.300,000 | 7.300,000 |
|
|
3 | Điều chỉnh, bổ sung dự án Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện (bổ sung đoạn từ Km0+000 đến Km5+000 và đoạn nhánh từ đường Cao Thắng - Tiền Phong ra cầu Dao) | 3324; 31/10/2017 | 59.281 | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
| 17.000,000 | 17.000,000 |
|
|
4 | Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà | 677; 24/3/2015 | 4.118 | 90,000 | 90,000 |
|
| 2.190,000 | 2.190,000 |
|
|
5 | Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B | 1004; 23/4/2014 | 56.321 | 8,368 | 8,368 |
|
| 5.707,233 | 5.707,233 |
|
|
6 | Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên | 1494, 07/5/2008; 252, 31/01/2012 | 120.000 | 2.179,877 | 2.179,877 |
|
| 14.556,436 | 14.556,436 |
|
|
7 | Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương | 3395, 09/12/2010; 2953, 19/10/2011; 1072, 24/5/2013 | 34.321 | 373,327 | 373,327 |
|
| 10.760,152 | 10.760,152 |
|
|
8 | Xây dựng Trường Đại học Hải Dương | 1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014 | 413.763 | 2.969,981 | 2.969,981 |
|
| 66.219,981 | 66.219,981 |
|
|
9 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | 1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017 | 41.009 | 3.426,995 | 3.426,995 |
|
| 11.734,143 | 11.734,143 |
|
|
10 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 1630; 26/6/2015 | 20.645 | 767,242 |
|
| 767,242 | 13.645,142 |
|
| 13.645,142 |
11 | Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh | 2092; 29/7/2016 | 8.116 | 626,551 | 626,551 |
|
| 7.930,771 | 7.930,771 |
|
|
12 | Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang | 2538; 19/9/2016 | 7.935 | 727,841 | 727,841 |
|
| 7.869,161 | 7.869,161 |
|
|
13 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà | 3068; 28/10/2016 | 11.993 | 1.196,452 |
|
| 1.196,452 | 11.990,000 |
|
| 11.990,000 |
14 | Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh | 2789; 07/10/2016 | 10.613 | 1.056,409 | 387,563 |
| 668,846 | 10.608,128 | 387,563 |
| 10.220,565 |
15 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương | 2778a; 31/10/2015 | 12.757 | 541,552 | 541,552 |
|
| 11.972,852 | 11.972,852 |
|
|
16 | Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương | 3107; 31/10/2016 | 10.775 | 977,666 | 977,666 |
|
| 10.675,166 | 10.675,166 |
|
|
17 | Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương | 2536a, 31/10/2013; 2357, 25/8/2016; 764, 10/3/2017 | 32.902 | 71,563 | 71,563 |
|
| 12.300,663 | 12.300,663 |
|
|
18 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng | 1637; 22/6/2016 | 49.999 | 374,979 | 374,979 |
|
| 38.068,405 | 38.068,405 |
|
|
19 | Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách | 3067; 28/10/2016 | 13.157 | 919,482 | 919,482 |
|
| 12.761,230 | 12.761,230 |
|
|
20 | Nhà xạ trị thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh; phá dỡ khối nhà 4 tầng | 3486; 14/11/2017 | 24.248 | 3.000,000 |
|
| 3.000,000 | 24.038,112 |
|
| 24.038,112 |
21 | Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược; khoa khám bệnh, hồi sức cấp cứu, khoa liên chuyên khoa, khoa nhi, hành chính của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc. | 3109; 31/10/2016 | 44.421 | 8.000,000 |
|
| 8.000,000 | 13.616,630 | 5.616,630 |
| 8.000,000 |
22 | Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương | 1745; 29/6/2016 | 3.703 | 192,820 | 192,820 |
|
| 1.525,880 | 1.525,880 |
|
|
23 | Cải tạo trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hải Dương | 3895; 28/10/2008 | 6.190 | 919,716 | 919,716 |
|
| 1.999,039 | 1.999,039 |
|
|
24 | Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 2770A; 30/10/2015 | 4.773 | 825,629 | 825,629 |
|
| 3.071,329 | 3.071,329 |
|
|
25 | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 5 tầng UBND tỉnh Hải Dương | 121; 15/01/2018 | 6.847 | 1.900,000 | 1.900,000 |
|
| 6.823,602 | 6.823,602 |
|
|
26 | Trung tâm văn hóa xứ Đông | 1200; 17/4/2018 | 648.705 | 570.000,000 |
| 570.000,000 |
| 570.000,000 |
| 570.000,000 |
|
27 | Sở chỉ huy và cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Hải Dương | 4033, 30/10/2009; 4976, 16/12/2013 | 155.540 | 9.923,020 |
| 9.923,020 |
| 9.923,020 |
| 9.923,020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3 | Dự án bổ sung mới |
| 1.620.506 | 382.621,553 | 224.593,874 | 158.027,679 |
| 382.621,553 | 224.593,874 | 158.027,679 |
|
III.3.1 | Thanh toán nợ XDCB và bồi thường GPMB |
| 1.045.902 | 11.093,447 | 11.093,447 |
|
| 11.093,447 | 11.093,447 |
|
|
1 | Xây dựng, cải tạo hồ Đập Tường, thị xã Chí Linh | 2370; 13/9/2010 | 83.814 | 29,784 | 29,784 |
|
| 29,784 | 29,784 |
|
|
2 | Cải tạo hồ Phượng Hoàng | 5017, 10/12/2004; 2279, 06/9/2010 | 83.889 | 3,846 | 3,846 |
|
| 3,846 | 3,846 |
|
|
3 | Chống sạt lở, ổn định lòng dẫn đoạn sông Thái Bình khu vực TPHD bảo vệ và phát triển đô thị | 2432, 13/6/2005; 1534, 27/4/2009; 1042, 28/4/2010; 325, 20/01/2017 | 341.719 | 950,940 | 950,940 |
|
| 950,940 | 950,940 |
|
|
4 | Tu bổ đê điều thường xuyên năm 2011 | 640; 27/03/2012 | 21.875 | 83,500 | 83,500 |
|
| 83,500 | 83,500 |
|
|
5 | Xây dựng trạm bơm Phí Xá, huyện Thanh Miện (GPMB) | 1460; 25/5/2009 | 148.992 | 2.366,970 | 2.366,970 |
|
| 2.366,970 | 2.366,970 |
|
|
6 | Cải tạo, nâng cấp và kiên cố hoá hệ thống thủy lợi sau nhà máy nhiệt điện Phả Lại (GPMB) | 1470, 25/5/2009; 1444, 27/4/2015; 1876, 18/5/2017 | 156.110 | 1.542,393 | 1.542,393 |
|
| 1.542,393 | 1.542,393 |
|
|
7 | Xử lý khẩn cấp kè An Bình, huyện Nam Sách | 544; 01/3/2011 | 53.503 | 116,014 | 116,014 |
|
| 116,014 | 116,014 |
|
|
8 | Xử lý cấp bách các công trình đê điều bị sự cố do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017 |
| 156.000 | 6.000,000 | 6.000,000 |
|
| 6.000,000 | 6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.3.2 | Khởi công mới dự án |
| 574.604 | 371.528,106 | 213.500,427 | 158.027,679 |
| 371.528,106 | 213.500,427 | 158.027,679 |
|
1 | Cầu Mây - Đường tỉnh 389 | 137; 12/9/2018 | 347.660 | 250.000,000 | 91.972,321 | 158.027,679 |
| 250.000,000 | 91.972,321 | 158.027,679 |
|
2 | Xây dựng tuyến kết nối đường tỉnh 396 (huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương) với đường huyện 80 (huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên) | 3801; 12/10/2018 | 19.355 | 17.419,000 | 17.419,000 |
|
| 17.419,000 | 17.419,000 |
|
|
3 | Xây dựng một số đoạn tuyến thuộc đường gom phía Bắc Quốc lộ 5 đoạn đi qua thành phố Hải Dương (từ K51+035- K54+205) | 957; 27/3/2018 | 22.383 | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
| 10.000,000 | 10.000,000 |
|
|
4 | Mở rộng, nâng cấp đường trục chính phường Chí Minh, thị xã Chí Linh (đoạn từ đường tránh QL37 đến đường Trần Quốc Chẩn) | 4608; 10/12/2018 | 14.904 | 14.900,000 | 14.900,000 |
|
| 14.900,000 | 14.900,000 |
|
|
5 | Đường kết nối quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc huyện Cẩm Giàng) | 4609; 10/12/2018 | 54.211 | 30.000,000 | 30.000,000 |
|
| 30.000,000 | 30.000,000 |
|
|
6 | Xây dựng tuyến nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương | 4241; 15/11/2018 | 46.881 | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
| 10.000,000 | 10.000,000 |
|
|
7 | Lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 |
| 60.000 | 30.000,000 | 30.000,000 |
|
| 30.000,000 | 30.000,000 |
|
|
8 | Xây dựng hệ thống tiêu thoát nước cho khu dân cư lân cận khu công nghiệp Cẩm Điền-Lương Điền | 4004; 30/10/2018 | 9.209 | 9.209,106 | 9.209,106 |
|
| 9.209,106 | 9.209,106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VÀ KHÁC |
| 159.000 | -21.500,000 | -68.938,550 | 22.302,390 | 25.136,160 | 433.500,000 | 326.061,450 | 82.302,390 | 25.136,160 |
1 | Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020 |
| 159.000 | 99.000,000 | 73.561,450 | 302,390 | 25.136,160 | 159.000,000 | 73.561,450 | 60.302,390 | 25.136,160 |
2 | Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới |
|
| 22.000,000 |
| 22.000,000 |
| 72.000,000 | 50.000,000 | 22.000,000 |
|
3 | Trả nợ vốn vay NHPT |
|
| -142.500,000 | -142.500,000 |
|
| 202.500,000 | 202.500,000 |
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
1 HĐND tỉnh đã quyết định giao bổ sung tăng và phân bổ cho dự án tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.
2 Trong đó, HĐND tỉnh đã quyết định phân bổ chi tiết 183 tỷ 601 triệu đồng cho 03 dự án tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.
3 Trong đó, có 03 dự án HĐND tỉnh đã quyết định bổ sung danh mục và phân bổ 183 tỷ 601 triệu đồng tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 29/10/2018.
- 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND bổ sung vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; bổ sung danh mục và phân bổ vốn đầu tư công nguồn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng 10% thuộc ngân sách tỉnh Hải Dương
- 1 Nghị quyết 230/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án đầu tư vào Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch trung hạn 2016–2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 7 Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 8 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về bổ sung kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016–2020 và năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch trung hạn 2016–2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Hải Dương
- 4 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 230/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án đầu tư vào Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 6 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành