- 1 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị quyết 122/2020/QH14 về kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV
- 11 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 12 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 13 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/NQ-QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Xét Tờ trình số 4281/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với khối quản lý hành chính, khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi (triệu đồng/biên chế/năm) |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 26 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 26 |
Riêng huyện Phú Quý | 30 |
2. Đối với kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi (triệu đồng/năm) |
Thành phố Phan Thiết | 1.300 |
Thị xã La Gi | 1.270 |
Các huyện còn lại | 1.250 |
3. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Địa bàn | Định mức (triệu đồng/trường/năm) | ||||||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | DTNT | ||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 1 | Loại 2 | Loại 1 | Loại 2 | ||
Phan Thiết | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 |
|
Tuy Phong | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 |
|
Bắc Bình | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 | 280 |
Hàm Thuận Bắc | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 | 280 |
Hàm Thuận Nam | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 | 280 |
Hàm Tân | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 |
|
La Gi | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 |
|
Tánh Linh | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 | 280 |
Đức Linh | 95 | 90 | 165 | 160 | 235 | 230 |
|
Phú Quý | 172 | 170 | 315 | 310 | 455 | 450 |
|
* Ghi chú:
- Loại 1:
Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.
Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
- Loại 2:
Bậc Mầm non: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.
Bậc Tiểu học: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
Bậc Trung học cơ sở: Trường ở trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
Đối với các Trường có sắp xếp lại và thành lập trường mới có nhiều cấp học:
Trường hợp sắp xếp, sáp nhập 2 hoặc nhiều trường cùng cấp học thì trường (tại điểm chính) tính 100% định mức, các trường còn lại (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức.
Trường hợp sắp xếp, sáp nhập khác cấp học: Trường có cấp học cao nhất tính 100% định mức, các trường có cấp học thấp hơn (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức của cấp đó.
Mức chi cho hợp đồng thuê khoán nấu ăn đối với bậc học mầm non thực hiện theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Về số lượng hợp đồng thuê khoán nấu ăn, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt số lượng người theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ.
Định mức phân bổ nêu trên là cơ sở để phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giao dự toán cho các trường, trong đó có lưu ý trường có nhiều điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn.
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.
Kinh phí hỗ trợ đối với các trường có số lớp ít: Các trường có số lớp dưới 10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm 4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.
Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa đơn vị chủ quản: Các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 km đến dưới 80 km, bố trí thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 40 km đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 km đến dưới 40 km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.
Kinh phí hỗ trợ đối với những trường cách xa Trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 15 km đến dưới 20 km được bố trí thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện lỵ từ 10 km đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.
Kinh phí hỗ trợ đối với các trường thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú và Trường Trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100 triệu đồng.
Kinh phí hỗ trợ đối với Trường thuộc vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm 300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị | Định mức chi (triệu đồng/ học sinh/năm) | Định mức chi (triệu đồng/ biên chế/năm) |
1. Trường Cao Đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Cao đẳng sư phạm | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 2,6 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 2,4 |
|
- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch | 2,4 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
- Hệ Cao đẳng | 3,6 |
|
- Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng | 3,4 |
|
- Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 25,5 |
5. Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Riêng Phú Quý |
| 18,5 20 |
6. Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh |
| 18,5 |
c) Sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2021 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố: khối dự phòng là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, khối khám chữa bệnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Phú Quý là 22,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế quân dân y huyện Phú Quý là 25,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2021 của y tế xã, phường, thị trấn là 10,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng y tế xã của huyện Phú Quý là 20,5 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi (triệu đồng/biên chế/năm) |
- Khối tỉnh | 19 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 19 |
Riêng huyện Phú Quý | 20,5 |
5. Đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã (Chỉ tính kinh phí hoạt động):
| Định mức chi (triệu đồng/người/năm) |
- Xã loại 1 | 16,5 |
- Xã loại 2 | 16,5 |
- Xã loại 3 | 16 |
b) Đối với chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn là 465 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
6. Đối với hợp đồng một số loại công việc tại các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ, định mức chi được tính bằng một nửa (1/2) định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của biên chế tương ứng.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng định mức
Định mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và áp dụng đối với năm ngân sách 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2020, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 244/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành