- 1 Luật tài nguyên nước 2012
- 2 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15 Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5836/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định về chế độ thu, nộp và quản lý một số loại phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, đề án khai thác, sử dụng nước mặt và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương.
3. Mức thu các loại phí: phụ lục kèm theo.
4. Quản lý và sử dụng phí: các loại phí nêu trên là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ thu, nộp và quản lý một số loại phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Loại phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất: |
|
|
| - Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Đề án | 1.100.000 |
- Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Đề án | 2.600.000 | |
- Lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Đề án | 5.000.000 | |
2 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: |
|
|
| - Lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm | Báo cáo | 1.400.000 |
- Lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | Báo cáo | 3.400.000 | |
- Lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | Báo cáo | 6.000.000 | |
3 | Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt: |
|
|
| - Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. | Đề án | 600.000 |
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm. | Đề án | 1.800.000 | |
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm. | Đề án | 4.400.000 | |
- Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm. | Đề án | 8.400.000 | |
4 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (quy mô vừa và nhỏ). | Hồ sơ | 1.400.000 |
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý phí trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 triển khai quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6 Chương trình 13/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TU về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 7 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh