Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2023/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương (Chi tiết có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hải Dương./.


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để b/c)
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Ban Công tác Đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (để b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viênVăn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh
- Tung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiệu

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 16/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

30.000

3

Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

Tấn

60.000

4

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma- nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

270.000

5

Quặng khoáng sản kim loại khác ((không bao gồm: quặng măng-gan (mangan), quặng ti-tan (titan), quặng vàng, quặng đất hiếm, quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc, quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon), quặng chì, quặng kẽm, quặng crô-mít (cromit))

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

2

Đá, sỏi

2.1

Sỏi

m3

9.000

2.2

Đá

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

90.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

7.500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)

m3

6.750

4

Đá làm fluorit

m3

4.500

5

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

m3

70.000

6

Cát vàng

m3

7.500

7

Cát trắng

m3

10.500

8

Các loại cát khác

m3

6.000

9

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

3.000

10

Sét chịu lửa

Tấn

30.000

11

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

45.000

12

Cao lanh

Tấn

5.800

13

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

14

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)

Tấn

30.000

15

A-pa-tít (apatit)

Tấn

5.000

16

Séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

5.000

17

Than gồm:

- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

- Than nâu, than mỡ

- Than khác

Tấn

10.000

18

Cuội, sạn

m3

9.000

19

Đất làm thạch cao

m3

3.000

20

Các loại đất khác

m3

2.000

21

Talc, diatomit

Tấn

30.000

22

Graphit, serecit

Tấn

5.000

23

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

4.600

24

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

25

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

* Mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng nêu trên./.