HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 12 tháng 07 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ Quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ Quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 16/6/2016 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 18/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình việc làm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình việc làm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020 (có Chương trình và các Phụ lục kèm theo) với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo ra nhiều việc làm đáp ứng nhu cầu về việc làm cho người lao động, từng bước nâng cao chất lượng lao động góp phần tạo việc làm bền vững; chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, tăng nhanh lao động trong ngành dịch vụ, công nghệ cao, giảm dần lao động có trình độ thấp, lao động phổ thông; nâng cao khả năng cạnh tranh của lao động thành phố trên thị trường lao động trong nước, khu vực và quốc tế.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Bình quân mỗi năm giải quyết việc làm cho 52.000 lượt lao động;
- Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị duy trì ở mức dưới 4%;
- Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế dịch vụ - công nghiệp, xây dựng - nông, lâm, ngư nghiệp đến năm 2020, tương ứng là: 47% - 32% - 21%.
1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề; nâng cao chất lượng việc làm theo hướng tích cực.
- Tiếp tục cải tiến cơ chế chính sách, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, tạo môi trường sản xuất kinh doanh thông thoáng, thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư và các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Ưu tiên thu hút các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực dịch vụ có giá trị gia tăng cao, là thế mạnh, lợi thế của thành phố như: dịch vụ cảng biển, dịch vụ logistics, du lịch, tài chính, ngân hàng...; các lĩnh vực công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, có giá trị gia tăng cao để tạo ra những việc làm có thu nhập cao. Bên cạnh đó, tiếp tục thu hút các dự án công nghiệp mang lại nhiều việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.
- Huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước (kể cả nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, tín dụng ngân hàng) cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ tạo việc làm; quan tâm nhóm lao động yếu thế, lao động khu vực chuyển đổi đất nông nghiệp.
- Ưu tiên thu hút những dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng lao động chất lượng cao, lao động kỹ thuật qua đào tạo.
2. Tạo việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm thông qua Dự án vay vốn tự tạo việc làm cho 2.300 đến 2.500 lao động/năm.
- Hàng năm, bổ sung vốn từ ngân sách thành phố ủy thác cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Hải Phòng cho vay giải quyết việc làm.
- Quan tâm cho vay các doanh nghiệp nhỏ, đối tượng yếu thế, đối tượng bị thu hồi đất nông nghiệp, đối tượng chuyển đổi ngành nghề, người chấp hành xong án phạt tù, người được đặc xá tha tù trước thời hạn, bộ đội xuất ngũ. Ưu tiên những ngành nghề mà địa phương có thế mạnh và giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích các hình thức chủ động tạo việc làm, phát hiện và nhân rộng mô hình tự tạo việc làm hiệu quả.
- Tạo điều kiện hỗ trợ người lao động được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đặc biệt là những đối tượng được ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
- Đẩy mạnh hoạt động giám sát, đánh giá công tác cho vay giải quyết việc làm từ nguồn vốn Quỹ quốc gia về việc làm; quan tâm đến mục tiêu của chương trình là giải quyết việc làm cho người lao động và tạo cơ hội thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận nguồn vốn.
- Trao đổi, học tập kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả quản lý và triển khai cho vay hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động.
3. Thực hiện tốt chính sách việc làm công, phấn đấu 100% lao động thuộc đối tượng, tự nguyện và có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công.
- Tuyên truyền để các ngành, các cấp và người lao động hiểu đầy đủ về chính sách việc làm công.
- Các dự án hoặc hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp xã, khi triển khai thực hiện phải sử dụng lao động đã đăng ký tham gia chính sách việc làm công.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát chính sách việc làm công trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, bình quân mỗi năm đưa từ 1.300 đến 1.500 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tập trung vào những thị trường có tiềm năng hoặc thị trường lao động người Hải Phòng có thế mạnh.
- Bảo đảm đủ kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết; hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp; hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài; hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp nước tiếp nhận yêu cầu cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng, người bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15/6/2016 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
- Tạo điều kiện cho 100% người lao động thuộc đối tượng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm hoặc từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ.
- Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để cung cấp cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động tuyển dụng đưa đi làm việc ở nước ngoài.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tuyển dụng và người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; ưu tiên những thị trường lao động có thu nhập cao, an toàn cho người lao động hoặc những lĩnh vực lao động của Hải Phòng có thế mạnh; tăng cường quản lý, bảo vệ quyền lợi cho người lao động làm việc ở nước ngoài, cùng với việc theo dõi, hỗ trợ và phát huy vai trò của lực lượng lao động này khi về nước.
5. Hỗ trợ phát triển thông tin thị trường lao động, từng bước xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu thị trường lao động; nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm; tăng cường kết nối cung - cầu lao động.
- Đầu tư hiện đại hóa Trung tâm Dịch vụ việc làm,
- Duy trì và từng bước tăng tần suất, nâng cao chất lượng hoạt động của Sàn Giao dịch việc làm, phấn đấu giải quyết việc làm thông qua hệ thống dịch vụ việc làm công, đạt từ 25 đến 30% tổng số lao động được giải quyết việc làm.
- Hàng năm, ngân sách địa phương cân đối bố trí kinh phí cho hoạt động điều tra thu thập thông tin thị trường lao động theo quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BLDTBXH ngày 24/5/2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm, đồng thời phát huy vai trò của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trong việc tư vấn, giới thiệu việc làm và kết nối cung - cầu lao động,
- Tổ chức điều tra, cập nhật thông tin thị trường lao động, từng bước hoàn thiện, chuẩn hóa hệ thống cơ sở dữ liệu thị trường lao động của thành phố.
6. Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, phấn đấu đến năm 2020 có 35% lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, 100% lao động thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm, 100% lao động thất nghiệp có nhu cầu học nghề được hỗ trợ dạy nghề miễn phí.
- Tiếp tục tuyên truyền để người lao động biết và thực hiện đúng pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
- Chủ động liên hệ, phối hợp với các doanh nghiệp để tư vấn, giới thiệu việc làm cho đối tượng đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện các biện pháp hỗ trợ việc làm, học nghề để giúp lao động thất nghiệp nhanh chóng trở lại thị trường lao động.
- Đa dạng hóa các hình thức và ngành nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu của lao động thất nghiệp; nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm khuyến khích lao động thất nghiệp tham gia học nghề để có việc làm.
- Tiếp tục cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho lao động thất nghiệp đăng ký và thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực qua đào tạo, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 85%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ trở lên đạt 35%.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình đổi mới căn bản, toàn diện lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; xây dựng, triển khai quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; tập trung phát triển các trường chất lượng cao; các trường có nghề đào tạo nhân lực phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố.
- Tăng cường gắn kết đào tạo nghề nghiệp với sử dụng lao động, giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp.
- Phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Mở rộng hợp tác, hội nhập quốc tế về đào tạo nhân lực có tay nghề cao; tăng cường công tác quản lý nhà nước, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giáo dục nghề nghiệp.
Kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2018 - 2020 từ nguồn ngân sách thành phố (không bao gồm các nguồn vốn thuộc các chương trình, đề án khác có liên quan như: Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động; chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn; kinh phí hỗ trợ người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo...) là: 116,8 tỷ đồng.
Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư công: 45,4 tỷ đồng (đầu tư hiện đại hóa Trung tâm Dịch vụ việc làm);
- Nguồn vốn sự nghiệp: 71,4 tỷ đồng (riêng năm 2018 đã bố trí là 22,750 tỷ đồng).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ các quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế -xã hội của thành phố, hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để thực hiện Nghị quyết và báo cáo HĐND thành phố kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND thành phố, các Tổ đại biểu HĐND thành phố và đại biểu HĐND thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11/7/2018./.
| CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, NĂM 2016, 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
| Chỉ tiêu | Đơn vị | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
I | DÂN SỐ - LAO ĐỘNG -VIỆC LÀM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dân số | Người | 1.878.500 | 1.904.136 | 1.922.154 | 1.944.798 | 1.963.315 | 1.981.983 | 2.000.960 |
| Trong đó: - Thành thị | " | 871.435 | 884.952 | 892.713 | 906.276 | 922.758 | 929.550 | 940.450 |
| - Nông thôn | " | 1.005.438 | 1.019.184 | 1.029.441 | 1.038.522 | 1.040.557 | 1.052.433 | 1.060.510 |
2 | Dân số trong độ tuổi lao động | " | 1.238.021 | 1.238.875 | 1.245.204 | 1.240.165 | 1.235.841 | 1.230.000 | 1.223.620 |
| Trong đó : - Thành thị | " | 569.490 | 576.181 | 582.170 | 582.878 | 593.204 | 590.400 | 593.450 |
| - Nông thôn | " | 668.531 | 662.694 | 663.034 | 657.287 | 642.637 | 639.600 | 630.170 |
3 | Số lao động tham gia hoạt động kinh tế | " | 1.089.000 | 1.105.861 | 1.118.694 | 1.126.365 | 1.134.796 | 1.143.000 | 1.150.000 |
| - Chia theo khu vực | " |
|
|
|
|
|
|
|
| + Lao động khu vực thành thị" | II | 471.000 | 471.724 | 491.984 | 506.864 | 533.354 | 571.500 | 575.000 |
| + Lao động khu vực nông thôn | " | 618.000 | 634.137 | 626.710 | 619.501 | 601.442 | 571.500 | 575.000 |
| - Chia theo nhóm ngành | " |
|
|
|
|
|
|
|
| + Công nghiệp và xây dựng | " | 369.389 | 324.382 | 330.722 | 343.541 | 351.787 | 333.756 | 346.150 |
| + Nông, lâm, ngư nghiệp | " | 326.047 | 318.171 | 322.514 | 309.751 | 295.047 | 274.320 | 264.500 |
| + Dịch vụ | " | 393.564 | 463.308 | 465.458 | 473.073 | 487.962 | 534.924 | 539.350 |
4 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị | % | 5 | 4,85 | 4,80 | 4,5 | 4 | 4 | 3,98 |
5 | Số lao động đi làm việc ở nước ngoài | người | 620 | 597 | 633 | 2.100 | 1.500 | 1.593 | 1.900 |
6 | Tổng số lao động được tạo việc làm trong nước | người | 46.162 | 48.050 | 49.973 | 51.400 | 54.200 | 52.600 | 52.400 |
| Chia theo: + Công nghiệp và xây dựng | " | 14.822 | 15.614 | 16.552 | 17.312 | 19.586 | 19.100 | 19.600 |
| + Nông, lâm, ngư nghiệp | " | 15.600 | 15.280 | 15.476 | 15.403 | 14.610 | 14.000 | 13.200 |
| + Dịch vụ | " | 15.740 | 17.156 | 17.945 | 18.685 | 20.004 | 19.500 | 19.600 |
7 | Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Số người lao động tham gia BHTN | Người | 238.397 | 239.730 | 240.345 | 247.500 | 250.000 | 308.405 | 310.850 |
| Tỷ lệ lao động tham gia BHTN | % | 21,8 | 21,68 | 21,48 | 21,97 | 23,46 | 26,98 | 28,5 |
7.2 | Số người thất nghiệp đăng ký hưởng chính sách BHTN | Người | 4.802 | 8.945 | 9.539 | 12.008 | 10.358 | 12.052 | 13.788 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Số người được hưởng trợ cấp thất nghiệp | " | 3.401 | 6.659 | 8.830 | 11.840 | 10.386 | 11.506 | 13.365 |
| - Số người được tư vấn giới thiệu việc làm | " | 4.802 | 8.945 | 9.539 | 12.008 | 10.358 | 12.052 | 13.788 |
| - Số người được hỗ trợ học nghề tạo việc làm | " | 0 | 0 | 569 | 140 | 200 | 176 | 200 |
8 | Số lao động người nước ngoài đang làm việc tại các doanh nghiệp | Người | 1.890 | 3.249 | 2.283 | 1.475 | 3.692 | 4.305 | 4.310 |
8.1 | Số lao động thuộc diện phải cấp phép | " | 1.871 | 2.897 | 2.199 | 1.412 | 3.575 | 4.096 | 4.100 |
8.2 | Số lao động đã được cấp phép | " | 1.241 | 2.269 | 1.871 | 1.256 | 3.182 | 3.686 | 3.710 |
8.3 | Tỷ lệ lao động đã được cấp phép | % | 66,33 | 78,32 | 85,08 | 88,95 | 89 | 90 | 90,47 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM ĐOẠN 2011-2015, VÀ CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM NĂM 2016, 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
ĐVT: người
| Nội dung | Đơn vị | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
1 | Vay vốn tạo việc làm từ Quỹ QG về Việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguồn vốn cho vay năm (cả TW, ĐP) | Tr. đồng | 58.393 | 67.931 | 71.371 | 80.000 | 80.000 | 85.000 | 71.000 |
| Trong đó: + Vốn thu hồi | " | 52.393 | 61.931 | 65.371 | 72.920 | 72.000 | 79.000 | 54.000 |
| + Vốn mới bổ sung | " | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 7.080 | 6.000 | 6.000 | 17.000 |
| - Số dự án được duyệt vay vốn | Dự án | 545 | 582 | 646 | 752 | 780 | 3.300 | 1.936 |
| - Số tiền cho các dự án vay | Tr. đồng | 58.393 | 67.931 | 71.371 | 80.000 | 80.000 | 85.000 | 71.000 |
| - Số lao động được tạo việc làm, tự tạo việc làm | Người | 2.920 | 3.396 | 3.568 | 4.000 | 4.000 | 4.250 | 1.936 |
2 | Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Đầu tư Trung tâm Dịch vụ Việc làm | Tr. đồng | 10.700 | 0 | 0 | 2.000 | 8.000 | 0 | 0 |
| Trong đó: + Ngân sách Trung ương | " | 5.000 | 0 | 0 | 2.000 | 5.000 | 0 | 0 |
| + Ngân sách địa phương | " | 5.700 | 0 | 0 | 0 | 3.000 | 0 | 0 |
b | Hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số người được tư vấn giới thiệu việc làm | Người | 21.430 | 71.328 | 79.026 | 85.000 | 85.000 | 76.349 | 65.000 |
| Trong đó: số người tìm được việc làm | " | 3.012 | 8.700 | 9.600 | 5.100 | 5.300 | 4.897 | 4.500 |
c | Tổ chức sàn giao dịch việc làm | Tr. đồng | 7 | 22 | 22 | 22 | 22 | 37 | 36 |
| Trong đó: + Ngân sách Trung ương | " | 200 | 200 | 200 | 200 | 500 | 0 | 0 |
| + Ngân sách địa phương | " | 1.000 | 1.500 | 1.200 | 1.200 | 1.500 | 1.000 | 1.500 |
| - Số đơn vị tham gia | Đơn vị | 207 | 539 | 943 | 780 | 800 | 1.493 | 1.500 |
| - Số người đăng ký tìm việc làm | Người | 4.644 | 9.622 | 10.326 | 9.000 | 10.500 | 15.968 | 15.000 |
| Trong đó: số người được tuyển dụng thông qua sàn giao dịch | " | 2.188 | 5.028 | 4.656 | 5.000 | 5.200 | 4.897 | 4.500 |
| - Số người đăng ký học nghề | " | 1.319 | 255 | 724 | 588 | 724 | 227 | 300 |
| Trong đó: số người được tuyển học nghề | " | 1.319 | 255 | 724 | 588 | 724 | 227 | 300 |
3 | Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát đánh giá chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn cán bộ | Người |
|
|
|
|
|
|
|
| + Số cán bộ làm công tác việc làm được tập huấn | " |
|
|
|
|
| 300 | 300 |
| + Kinh phí thực hiện | Tr. đồng |
| 150 | 100 |
|
| 60 | 60 |
| Ngân sách Trung ương | " |
| 150 | 100 |
|
|
|
|
| Ngân sách địa phương | " |
| 0 | 0 |
|
| 60 | 100 |
| - Truyền thông | Tr. đồng |
|
|
| 70 | 120 | 25 | 145 |
| - Giám sát, đánh giá | Tr. đồng |
| 100 | 20 | 20 | 30 | 10 | 60 |
DỰ BÁO VÀ KẾ HOẠCH VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
| Chỉ tiêu | Đơn vị | 2018 | 2019 | 2020 |
1 | Dân số | Người | 2.020.426 | 2.040.571 | 2.056.473 |
| Trong đó : - Thành thị | " | 951.630 |
|
|
| - Nông thôn | " | 1.068.796 |
|
|
2 | Dân số trong độ tuổi lao động | " | 1.218.080 | 1.214.314 | 1.211.609 |
| Trong đó : - Thành thị | " | 593.210 |
|
|
| - Nông thôn | " | 624.870 |
|
|
3 | Số lao động tham gia hoạt động kinh tế | " | 1.156.500 | 1.162.500 | 1.168.000 |
| - Chia theo khu vực | " |
|
|
|
| + Lao động khu vực thành thị | " | 580.563 | 697.500 | 759.200 |
| + Lao động khu vực nông thôn | " | 575.937 | 465.000 | 408.800 |
| - Chia theo nhóm ngành | " |
|
|
|
| + Công nghiệp và xây dựng | " | 358.515 | 255.750 | 245.280 |
| + Nông, lâm, ngư nghiệp | " | 254.430 | 372.000 | 373.760 |
| + Dịch vụ | " | 543.555 | 534.750 | 548.960 |
4 | Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị | % | 3,96 | 3,95 | 3,94 |
5 | Số lao động đi làm việc ở nước ngoài | người | 1.300 | 1.300 | 1.500 |
6 | Tổng số lao động được tạo việc làm trong nước | người | 53.200 | 52.250 | 52.750 |
7 | Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
| Số người lao động tham gia BHTN | Người | 345.400 | 360.375 | 408.800 |
| Tỷ lệ lao động tham gia BHTN | % | 29,87 | 33 | 35 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Mục tiêu chi | Tổng số từ 2018-2020 | 2018 | 2019 | 2020 |
1 | Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động | 1.250 | 250 | 500 | 500 |
1.1 | Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 400 | 0 | 200 | 200 |
1.2 | Ngân sách thành phố | 850 | 250 | 300 | 300 |
2 | Vốn vay hỗ trợ tạo việc làm và xuất khẩu lao động | 252.000 | 204.000 | 227.000 | 252.000 |
2.1 | Vốn Trung ương do địa phương quản lý | 87.000 | 87.000 | 87.000 | 87.000 |
2.1a | - Vốn bổ sung mới | 0 | 0 | 0 | 0 |
| - Vốn cuối kỳ trước chuyển sang | 87.000 | 87.000 | 87.000 | 87.000 |
2.2 | Ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH | 165.000 | 117.000 | 140.000 | 165.000 |
2.2a | - Ngân sách thành phố bổ sung mới | 60.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
2.2b | - Ngân sách quận, huyện bổ sung mới | 10.000 | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
2.2c | - Vốn cuối kỳ trước chuyển sang | 95.000 | 95.000 | 117.000 | 140.000 |
3 | Nâng cao năng lực các Trung tâm Dịch vụ việc làm | 51.060 | 1.660 | 27.000 | 22.400 |
3.1 | Đầu tư Trung tâm dịch vụ việc làm | 45.400 | 0 | 25.000 | 20.400 |
| - Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 0 | 0 | 0 | 0 |
| - Ngân sách thành phố | 45.400 | 0 | 25.000 | 20.400 |
3.2 | Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm định kỳ hàng tháng | 4.160 | 160 | 2.000 | 2.000 |
| - Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 160 | 160 | 0 | 0 |
| - Ngân sách thành phố | 5.500 | 1.500 | 2.000 | 2.000 |
4 | Phát triển hệ thống thông tin thị trường LĐ | 8.256 | 1.356 | 3.100 | 3.800 |
| Thu thập cung, cầu lao động hàng năm, dự báo thị trường lao động | 8.256 | 1.356 | 3.100 | 3.800 |
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 3.806 | 356 | 1.550 | 1.900 |
| Ngân sách thành phố | 4.450 | 1.000 | 1.550 | 1.900 |
5 | Nâng cao năng lực cán bộ việc làm và hoạt động truyền thông, giám sát đánh giá | 1.000 | 0 | 500 | 500 |
5.1 | Nâng cao năng lực cán bộ việc làm | 300 | 0 | 150 | 150 |
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 100 | 0 | 50 | 50 |
| Ngân sách thành phố | 200 | 0 | 100 | 100 |
5.2 | Hoạt động truyền thông, tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuộc chương trình | 500 | 0 | 250 | 250 |
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 200 | 0 | 100 | 100 |
| Ngân sách thành phố | 300 | 0 | 150 | 150 |
5.3 | Hoạt động giám sát đánh giá chương trình | 200 | 0 | 100 | 100 |
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 100 | 0 | 50 | 50 |
| Ngân sách thành phố | 100 | 0 | 50 | 50 |
| TỔNG CỘNG (1+2.1 a+2.2a+2.2b+3+4+5) | 131.566 | 25.266 | 54.100 | 52.200 |
| Trong đó: | ||||
| Ngân sách Trung ương hỗ trợ | 4.766 | 516 | 1.950 | 2.300 |
| Ngân sách Địa phương | 126.800 | 24.750 | 52.150 | 49.900 |
- 1 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020
- 2 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 221/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 3 Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
- 4 Nghị quyết 169/2018/NQ-HĐND về ban hành Chương trình việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 6 Kế hoạch 952/KH-UBND thực hiện Chương trình Việc làm và xuất khẩu lao động năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Thông tư 27/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13 Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 14 Luật việc làm 2013
- 15 Bộ Luật lao động 2012
- 16 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 1 Kế hoạch 952/KH-UBND thực hiện Chương trình Việc làm và xuất khẩu lao động năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 169/2018/NQ-HĐND về ban hành Chương trình việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 4 Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
- 5 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2020
- 6 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 221/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020