
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH KON TUM NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Kon Tum năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 118/BC-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Kon Tum năm 2025 như sau:
1. Sắp xếp 98 xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Kon Tum thành 36 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 03 phường và 33 xã.
2. Không thực hiện sắp xếp đối với 04 xã đạt tiêu chuẩn, gồm các xã: Đăk Long (Đăk Glei), Rờ Kơi, Mô Rai và Ia Đal.
3. Sau khi sắp xếp tỉnh Kon Tum có 40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 03 phường, 37 xã (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH KON TUM NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | THỰC TRẠNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | SAU SẮP XẾP | |||||||||||||||||||||||||||
Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km2) | Quy mô dân số (người) | Tên đơn vị hành chính mới | Diện tích (km2) | Quy mô dân số (người) | Tên đơn vị hành chính liền kề | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||||||||||||||||||||
I | CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN SẮP XẾP | ||||||||||||||||||||||||||||
1 | Thành lập phường Kon Tum trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các phường Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Trường Chinh, Thống Nhất | ||||||||||||||||||||||||||||
| Phường Quang Trung | 3,58 | 22,190 | Phường Kon Tum | 19,14 | 77,476 | Phía Đông giáp với xã Đăk Rơ Wa; phía Tây giáp với phường Đăk BLa; phía Nam giáp với xã Đăk Rơ Wa; phía Bắc giáp với các xã Ngọk Bay, phường Đăk Cấm | ||||||||||||||||||||||
| Phường Quyết Thắng | 1,21 | 15,724 | ||||||||||||||||||||||||||
| Phường Thắng Lợi | 4,63 | 15,442 | ||||||||||||||||||||||||||
| Phường Trường Chinh | 5,19 | 12,400 | ||||||||||||||||||||||||||
| Phường Thống Nhất | 4,53 | 11,720 | ||||||||||||||||||||||||||
2 | Thành lập phường Đăk Cấm trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các phường Ngô Mây, Duy Tân và xã Đăk Cấm | ||||||||||||||||||||||||||||
| Phường Ngô Mây | 17,22 | 5,059 | Phường Đăk Cấm | 66,33 | 29,799 | Phía Đông giáp với các xã Ngọk Réo, Kon Braih; phía Tây giáp với xã Ngọk Bay; phía Nam giáp với xã Đăk Rơ Wa, phường Kon Tum; phía Bắc giáp với các xã Đăk Hà, Ngọk Réo | ||||||||||||||||||||||
| Phường Duy Tân | 5,50 | 18,037 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Cấm | 43,61 | 6,703 | ||||||||||||||||||||||||||
3 | Thành lập phường Đăk BLa trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các phường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi | ||||||||||||||||||||||||||||
| Phường Trần Hưng Đạo | 6,38 | 8,048 | Phường Đăk BLa | 14,99 | 21,816 | Phía Đông giáp với xã Đăk Rơ Wa, phường Kon Tum; phía Tây giáp với các xã Đăk Rơ Wa, Ia Chim; phía Nam giáp với xã Đăk Rơ Wa; phía Bắc giáp với xã Ngọk Bay | ||||||||||||||||||||||
| Phường Lê Lợi | 3,82 | 7,743 | ||||||||||||||||||||||||||
| Phường Nguyễn Trãi | 4,79 | 6,025 | ||||||||||||||||||||||||||
4 | Thành lập xã Ngọk Bay trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Kroong, Ngọk Bay, Vinh Quang | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Kroong | 32,78 | 5,081 | Xã Ngọk Bay | 62,09 | 23,391 | Phía Đông giáp với xã Đăk Hà, Phường Đăk Cấm; phía Tây giáp với xã Sa Bình; phía Nam giáp với các phường Kon Tum, Đăk BLa, xã Ia Chim; phía Bắc giáp với các xã Sa Bình, Đăk Hà | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Bay | 18,75 | 6,864 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Vinh Quang | 10,56 | 11,446 | ||||||||||||||||||||||||||
5 | Thành lập xã Ia Chim trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Đoàn Kết, Đăk Năng, Ia Chim | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đoàn Kết | 22,63 | 4,690 | Xã Ia Chim | 115,49 | 21,142 | Phía Đông giáp với xã Ngọk Bay, phường Đăk BLa; phía Tây giáp với xã Ya Ly; phía Nam giáp với các xã Đăk Rơ Wa và các xã Ia Ly, Ia Phí của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với các xã Sa Bình, Ngọk Bay | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Năng | 22,27 | 4,492 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ia Chim | 70,59 | 11,960 | ||||||||||||||||||||||||||
6 | Thành lập xã Đăk Rơ Wa trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Hòa Bình, Chư Hreng, Đăk Blà, Đăk Rơ Wa | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Hòa Bình | 60,17 | 7,502 | Xã Đăk Rơ Wa | 157,98 | 25,221 | Phía Đông giáp với xã Kon Braih; phía Tây giáp với xã Ia Chim; phía Nam giáp với các xã Ia Khươl, Ia Phí của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với các phường Kon Tum, phường Đăk Bla, phường Đăk Cấm | ||||||||||||||||||||||
| Xã Chư Hreng | 29,34 | 3,838 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Blà | 41,94 | 8,991 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Rơ Wa | 26,53 | 4,890 | ||||||||||||||||||||||||||
7 | Thành lập xã Đăk Pxi trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Pxi và xã Đăk Long | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk PXi | 265,06 | 5,962 | Xã Đăk Pxi | 325,35 | 11,194 | Phía Đông giáp với các xã Măng Ri, Măng Đen; phía Tây giáp với xã Đăk Tô; phía Nam giáp với các xã Đăk Mar, Đăk Ui, Đăk Kôi; phía Bắc giáp với các xã Kon Đào, Tu Mơ Rông | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Long | 60,29 | 5,232 | ||||||||||||||||||||||||||
8 | Thành lập xã Đăk Mar trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk HRing và xã Đăk Mar | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk HRing | 67,78 | 10,726 | Xã Đăk Mar | 112,79 | 19,599 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Pxi, Đăk Ui; phía Tây giáp với các xã Đăk Tô, Sa Bình; phía Nam giáp với các xã Đăk Hà, Đăk Ui; phía Bắc giáp với các xã Đăk Tô, Đăk Pxi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Mar | 45,01 | 8,873 | ||||||||||||||||||||||||||
9 | Thành lập xã Đăk Ui trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Ui và xã Đăk Ngọk | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Ui | 95,80 | 7,134 | Xã Đăk Ui | 132,52 | 12,077 | Phía Đông giáp với xã Đăk Kôi; phía Tây giáp với xã Đăk Hà, Đăk Mar; phía Nam giáp với xã Ngọk Réo; phía Bắc giáp với các xã Đăk Mar, Đăk Pxi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Ngọk | 36,72 | 4,943 | ||||||||||||||||||||||||||
10 | Thành lập xã Ngọk Réo trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Ngọk Réo và xã Ngọk Wang | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Réo | 107,16 | 5,778 | Xã Ngọk Réo | 170,29 | 11,916 | Phía Đông giáp với xã Đăk Kôi; phía Tây giáp với xã Đăk Hà; phía Nam giáp với xã Kon Braih, phường Đăk Cấm; phía Bắc giáp với xã Đăk Ui | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Wang | 63,13 | 6,138 | ||||||||||||||||||||||||||
11 | Thành lập xã Đăk Hà trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Hà Mòn, Đăk La và thị trấn Đăk Hà | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Hà Mòn | 38,05 | 5,517 | Xã Đăk Hà | 104,08 | 36,087 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Ui, Ngọk Réo; phía Tây giáp với xã Sa Bình; phía Nam giáp với xã Ngọk Bay, phường Đăk Cấm; phía Bắc giáp với xã Đăk Mar | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk La | 50,56 | 11,496 | ||||||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Đăk Hà | 15,47 | 19,074 | ||||||||||||||||||||||||||
12 | Thành lập xã Ngọk Tụ trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Rơ Nga và xã Ngọk Tụ | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Rơ Nga | 108,08 | 4,658 | Xã Ngọk Tụ | 160,97 | 8,460 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Tờ Kan, Kon Đào; phía Tây giáp với xã Bờ Y; phía Nam giáp với xã Đăk Tô; phía Bắc giáp với các xã Dục Nông, Đăk Sao | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Tụ | 52,89 | 3,802 | ||||||||||||||||||||||||||
13 | Thành lập xã Đăk Tô trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình và thị trấn Đăk Tô | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Tân Cảnh | 50,84 | 6,823 | Xã Đăk Tô | 218,38 | 35,216 | Phía Đông giáp với xã Đăk Pxi; phía Tây giáp với các xã Sa Loong, Rờ Kơi; phía Nam giáp với các xã Đăk Mar, Sa Bình; phía Bắc giáp với các xã Ngọk Tụ, Kon Đào, Bờ Y | ||||||||||||||||||||||
| Xã Pô Kô | 81,76 | 3,968 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Diên Bình | 46,25 | 8,858 | ||||||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Đăk Tô | 39,53 | 15,567 | ||||||||||||||||||||||||||
14 | Thành lập xã Kon Đào trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Kon Đào, Văn Lem, Đăk Trăm | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Kon Đào | 33,61 | 4,799 | Xã Kon Đào | 129,34 | 13,340 | Phía Đông giáp với xã Tu Mơ Rông; phía Tây giáp với xã Ngọk Tụ; phía Nam giáp với các xã Đăk Tô, Đăk Pxi; phía Bắc giáp với các xã Đăk Tờ Kan, Ngọk Tụ | ||||||||||||||||||||||
| Xã Văn Lem | 45,66 | 3,167 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Trăm | 50,07 | 5,374 | ||||||||||||||||||||||||||
15 | Thành lập xã Đăk Sao trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Na và xã Đăk Sao | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Na | 84,41 | 3,221 | Xã Đăk Sao | 172,29 | 6,676 | Phía Đông giáp với xã Măng Ri; phía Tây giáp với xã Dục Nông; phía Nam giáp với các xã Ngọk Tụ, Đăk Tờ Kan; phía Bắc giáp với các xã Đăk Pék, Xốp, Ngọc Linh | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Sao | 87,88 | 3,455 | ||||||||||||||||||||||||||
16 | Thành lập xã Đăk Tờ Kan trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Rơ Ông và xã Đăk Tờ Kan | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Rơ Ông | 62,87 | 4,631 | Xã Đăk Tờ Kan | 131,84 | 8,921 | Phía Đông giáp với các xã Măng Ri, Tu Mơ Rông; phía Tây giáp với các xã Kon Đào, Ngọk Tụ; phía Nam giáp với các xã Tu Mơ Rông, Kon Đào; phía Bắc giáp với xã Đăk Sao | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Tờ Kan | 68,97 | 4,290 | ||||||||||||||||||||||||||
17 | Thành lập xã Tu Mơ Rông trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Hà | 95,74 | 5,155 | Xã Tu Mơ Rông | 152,13 | 6,677 | Phía Đông giáp với xã Măng Ri; phía Tây giáp với các xã Kon Đào, Đăk Tờ Kan; phía Nam giáp với xã Đăk Pxi; phía Bắc giáp với các xã Đăk Tờ Kan, Măng Ri | ||||||||||||||||||||||
| Xã Tu Mơ Rông | 56,39 | 1,522 | ||||||||||||||||||||||||||
18 | Thành lập xã Măng Ri trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Ngọk Yêu, Văn Xuôi, Măng Ri, Ngọk Lây, Tê Xăng | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Yêu | 133,52 | 1,802 | Xã Măng Ri | 401,18 | 8,690 | Phía Đông giáp với xã Măng Bút, tỉnh Quảng Nam; phía Tây giáp với các xã Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Tu Mơ Rông; phía Nam giáp với các xã Đăk Pxi, Măng Đen, Măng Bút; phía Bắc giáp với các xã Đăk Sao, Ngọc Linh và tỉnh Quảng Nam | ||||||||||||||||||||||
| Xã Văn Xuôi | 83,06 | 1,116 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Măng Ri | 44,97 | 2,092 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Lây | 92,50 | 1,919 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Tê Xăng | 47,13 | 1,761 | ||||||||||||||||||||||||||
19 | Thành lập xã Bờ Y trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Đăk Xú, Pờ Y và thị trấn Plei Kần | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Xú | 122,19 | 8,065 | Xã Bờ Y | 242,11 | 35,375 | Phía Đông giáp với xã Ngọk Tụ; phía Tây giáp với Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, Vương quốc CamPuChia; phía Nam giáp với các xã Sa Loong, Đăk Tô; phía Bắc giáp với xã Dục Nông | ||||||||||||||||||||||
| Xã Pờ Y | 94,81 | 9,303 | ||||||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Plei Kần | 25,11 | 18,007 | ||||||||||||||||||||||||||
20 | Thành lập xã Sa Loong trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Sa Loong và xã Đăk Kan | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Sa Loong | 181,97 | 6,957 | Xã Sa Loong | 275,26 | 12,676 | Phía Đông giáp với xã Đăk Tô; phía Tây giáp với Vương quốc CamPuChia; phía Nam giáp với xã Rờ Kơi; phía Bắc giáp với xã Bờ Y | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Kan | 93,29 | 5,719 | ||||||||||||||||||||||||||
21 | Thành lập xã Dục Nông trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Đăk Ang, Đăk Dục, Đăk Nông | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Ang | 139,75 | 5,434 | Xã Dục Nông | 321,99 | 15,771 | Phía Đông giáp với xã Đăk Sao; phía Tây giáp với Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào; phía Nam giáp với các xã Bờ Y, Ngọk Tụ; phía Bắc giáp với các xã Đăk Long, Đăk Môn, Đăk Pék | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Dục | 86,49 | 6,027 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Nông | 95,75 | 4,310 | ||||||||||||||||||||||||||
22 | Thành lập xã Xốp trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Choong và xã Xốp | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Choong | 121,26 | 4,488 | Xã Xốp | 265,86 | 6,518 | Phía Đông giáp với xã Ngọc Linh; phía Tây giáp với các xã Đăk Pék, Đăk PLô; phía Nam giáp với xã Đăk Sao; phía Bắc giáp với xã Đăk PLô và tỉnh Quảng Nam | ||||||||||||||||||||||
| Xã Xốp | 144,60 | 2,030 | ||||||||||||||||||||||||||
23 | Thành lập xã Ngọc Linh trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Mường Hoong | 105,07 | 3,517 | Xã Ngọc Linh | 180,35 | 6,458 | Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Nam; phía Tây giáp với xã Xốp; phía Nam giáp với các xã Măng Ri, Đăk Sao; phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Nam | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọc Linh | 75,28 | 2,941 | ||||||||||||||||||||||||||
24 | Thành lập xã Đăk PLô trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Đăk Nhoong, Đăk Plô, Đăk Man | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Nhoong | 165,60 | 2,522 | Xã Đăk PLô | 433,41 | 5,629 | Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Nam; phía Tây giáp với Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào; phía Nam giáp với các xã Xốp, Đăk Pék, Đăk Môn, Đăk Long; phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Nam và Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk PLô | 146,99 | 1,636 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Man | 120,82 | 1,471 | ||||||||||||||||||||||||||
25 | Thành lập xã Đăk Pék trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Pék và thị trấn Đăk Glei | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Pék | 89,48 | 9,863 | Xã Đăk Pék | 182,72 | 17,434 | Phía Đông giáp với xã Xốp; phía Tây giáp với các xã Đăk PLô, Đăk Môn; phía Nam giáp với các xã Dục Nông, Đăk Sao; phía Bắc giáp với xã Đăk PLô | ||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Đăk Glei | 93,24 | 7,571 | ||||||||||||||||||||||||||
26 | Thành lập xã Đăk Môn trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk KRoong | 86,41 | 6,829 | Xã Đăk Môn | 150,80 | 13,685 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Pék, Dục Nông; phía Tây giáp với xã Đăk Long; phía Nam giáp với xã Dục Nông; phía Bắc giáp với các xã Đăk Pék, Đăk PLô | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Môn | 64,39 | 6,856 | ||||||||||||||||||||||||||
27 | Thành lập xã Sa Thầy trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Sa Sơn, Sa Nhơn và thị trấn Sa Thầy | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Sa Sơn | 65,50 | 2,561 | Xã Sa Thầy | 137,89 | 19,965 | Phía Đông giáp với xã Sa Bình; phía Tây giáp với xã Mô Rai; phía Nam giáp với xã Ya Ly; phía Bắc giáp với xã Rờ Kơi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Sa Nhơn | 58,46 | 3,663 | ||||||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Sa Thầy | 13,93 | 13,741 | ||||||||||||||||||||||||||
28 | Thành lập xã Sa Bình trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Sa Nghĩa, Hơ Moong, Sa Bình | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Sa Nghĩa | 37,38 | 3,311 | Xã Sa Bình | 140,32 | 16,711 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Mar, Đăk Hà, Ngọk Bay, Ia Chim; phía Tây giáp với các xã Sa Thầy, Ya Ly; phía Nam giáp với xã Ia Chim; phía Bắc giáp với các xã Đăk Tô, Rờ Kơi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Hơ Moong | 62,59 | 8,016 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Sa Bình | 40,35 | 5,384 | ||||||||||||||||||||||||||
29 | Thành lập xã Ya Ly trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Ya Ly, Ya Xiêr, Ya Tăng | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ya ly | 38,42 | 2,425 | Xã Ya Ly | 271,31 | 10,726 | Phía Đông giáp với các xã Sa Bình, Ia Chim; phía Tây giáp với xã Ia Tơi; phía Nam giáp với các xã Ia Ly, Ia Kreng của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với các xã Mô Rai, Sa Thầy | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ya Xiêr | 47,69 | 6,588 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ya Tăng | 185,20 | 1,713 | ||||||||||||||||||||||||||
30 | Thành lập xã Ia Tơi trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Ia Dom và xã Ia Tơi | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ia Dom | 325,41 | 2,944 | Xã Ia Tơi | 762,10 | 7,210 | Phía Đông giáp với các xã Mô Rai, Ya Ly; phía Tây giáp với xã Ia Đal; phía Nam giáp với các xã Ia Ly, Ia Kreng của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với Vương quốc CamPuChia. | ||||||||||||||||||||||
| Xã Ia Tơi | 436,69 | 4,266 | ||||||||||||||||||||||||||
31 | Thành lập xã Đăk Kôi trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Tơ Lung và xã Đăk Kôi | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Tơ Lung | 124,20 | 2,882 | Xã Đăk Kôi | 450,48 | 5,950 | Phía Đông giáp với xã Măng Đen; phía Tây giáp với các xã Đăk Ui, Ngọk Réo; phía Nam giáp với các xã Kon Braih, Đăk Rve; phía Bắc giáp với xã Đăk Pxi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Kôi | 326,28 | 3,068 | ||||||||||||||||||||||||||
32 | Thành lập xã Kon Braih trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Đăk Tờ Re, Đăk Ruồng, Tân Lập | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Tờ Re | 109,33 | 7,693 | Xã Kon Braih | 250,89 | 18,373 | Phía Đông giáp với xã Đăk Rve; phía Tây giáp với phường Đăk Cấm, xã Đăk Rơ Wa; phía Nam giáp với các xã Đăk Sơmei, Ia Khươl của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với các xã Xã Đăk Kôi, xã Ngọk Réo | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Ruồng | 68,88 | 6,267 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Tân Lập | 72,68 | 4,413 | ||||||||||||||||||||||||||
33 | Thành lập xã Đăk Rve trên cơ sở nhập đơn vị hành chính xã Đăk Pne và thị trấn Đăk Rve | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Pne | 161,60 | 2,579 | Xã Đăk Rve | 212,54 | 8,184 | Phía Đông giáp với xã Đăk Rong của tỉnh Gia Lai; phía Tây giáp với xã Kon Braih; phía Nam giáp với xã Đăk Sơmei của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với các xã Đăk Kôi, Măng Đen | ||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Đăk Rve | 50,94 | 5,605 | ||||||||||||||||||||||||||
34 | Thành lập xã Măng Đen trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Măng Cành, Đăk Tăng và thị trấn Măng Đen | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Măng Cành | 132,01 | 2,483 | Xã Măng Đen | 396,93 | 9,438 | Phía Đông giáp với xã Kon Plông; phía Tây giáp với xã Đăk Kôi; phía Nam giáp với xã Đăk Rve và xã Đăk Rong của tỉnh Gia Lai, xã Kon Plông; phía Bắc giáp với các xã Măng Bút, Măng Ri, Đăk Pxi | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Tăng | 116,85 | 1,752 | ||||||||||||||||||||||||||
| Thị trấn Măng Đen | 148,07 | 5,203 | ||||||||||||||||||||||||||
35 | Thành lập xã Măng Bút trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Măng Bút, Đăk Ring, Đăk Nên | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Măng Bút | 188,35 | 4,288 | Xã Măng Bút | 417,53 | 9,100 | Phía Đông giáp với các xã Sơn Tây, Sơn Tây Thượng của tỉnh Quảng Ngãi; phía Tây giáp với xã Măng Ri; phía Nam giáp với các xã Măng Đen, xã Kon Plông; phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Nam | ||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Ring | 111,33 | 2,247 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Đăk Nên | 117,85 | 2,565 | ||||||||||||||||||||||||||
36 | Thành lập xã Kon Plông trên cơ sở nhập đơn vị hành chính các xã Ngọk Tem, Hiếu, Pờ Ê | ||||||||||||||||||||||||||||
| Xã Ngọk Tem | 240,54 | 3,484 | Xã Kon Plông | 556,80 | 9,334 | Phía Đông giáp với các xã Ba Tô, Ba Xa, Ba Vì, Sơn Kỳ, Sơn Tây, Sơn Tây Hạ của Quảng Ngãi; phía Tây giáp với Xã Măng Đen; phía Nam giáp với các xã Đăk Rong, Sơn Lang của tỉnh Gia Lai; phía Bắc giáp với xã Măng Bút | ||||||||||||||||||||||
| Xã Hiếu | 204,93 | 3,494 | ||||||||||||||||||||||||||
| Xã Pờ Ê | 111,33 | 2,356 | ||||||||||||||||||||||||||
II | CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN SẮP XẾP | ||||||||||||||||||||||||||||
Stt | Tên đơn vị hành chính | Diện tích tự nhiên | Quy mô dân số | Khu vực miền núi, vùng cao | Tên đơn vị hành chính liền kề | ||||||||||||||||||||||||
Diện tích (km2) | Tỷ lệ (%) | Quy mô dân số (người) | Tỷ lệ (%) | ||||||||||||||||||||||||||
1 | Xã Đăk Long | 280,50 | 280,50 | 5,193 | 103,86 | 1 | Phía Đông giáp với các xã Đăk Môn, Đăk PLô; phía Tây giáp với Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào; phía Nam giáp với xã Dục Nông; phía Bắc giáp với Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào | ||||||||||||||||||||||
2 | Xã Rờ Kơi | 298,29 | 298,29 | 6,395 | 127,90 | 1 | Phía Đông giáp với các xã Sa Bình, Đăk Tô; phía Tây giáp với Vương quốc CamPuChia; phía Nam giáp với các xã Sa Thầy, Mô Rai; phía Bắc giáp với xã Sa Loong | ||||||||||||||||||||||
3 | Xã Mô Rai | 583,92 | 583,92 | 6,375 | 127,50 | 1 | Phía Đông giáp với các xã Sa Thầy, Rờ Kơi; phía Tây giáp với xã Ia Tơi; phía Nam giáp với xã Ya Ly; phía Bắc giáp với Vương quốc CamPuChia | ||||||||||||||||||||||
4 | Xã Ia Đal | 218,11 | 218,11 | 5,069 | 101,38 | 1 | Phía Đông giáp với xã Ia Tơi; phía Tây giáp với Vương quốc CamPuChia; phía Nam giáp với Vương quốc CamPuChia; phía Bắc giáp với Vương quốc CamPuChia | ||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|