HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; số 13/CT-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2021 về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2021 tại Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về tình hình kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên (lần 2);
Xét Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 945/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên với những nội dung sau:
I. Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội 05 năm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước thực sự trở thành vốn dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công. Không bố trí vốn đầu tư nguồn NSNN vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, tạo đột phá quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.
II. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
1. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước phải bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 05 năm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; các chương trình, đề án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chú trọng đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển công nghiệp, giảm ùn tắc giao thông, xây dựng nông thôn mới nâng cao; xây dựng trường học, bệnh viện và chuyển đổi số.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cần xem xét đến kết quả đầu tư công của giai đoạn 2016-2020; quan tâm các địa phương cần đầu tư cơ sở hạ tầng có đóng góp lớn cho ngân sách tỉnh.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
III. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021 2025
1. Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có); thu hồi vốn ứng trước (nếu có).
2. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
3. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (nếu có).
4. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
5. Việc lựa chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công; các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn theo quy định. Đồng thời, danh mục nhiệm vụ, dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021, đã được cấp có thẩm quyền giao phải thuộc danh mục nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.
IV. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
1. Tổng vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 20.711.842 triệu đồng, cụ thể:
1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 17.094.042 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất là 13.466.537 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 7.466.537 triệu đồng; cấp huyện, xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng)
- Nguồn vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết 80.105 triệu đồng.
1.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài là 190.100 triệu đồng.
(Phụ lục I chi tiết kèm theo)
2. Phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
Tổng vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 20.711.842 triệu đồng được phân bổ cụ thể như sau:
2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 17.094.042 triệu đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn cấp tỉnh quản lý là 10.418.170 triệu đồng (gồm: nguồn ngân sách tập trung là 2.672.528 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.466 537 triệu đồng, nguồn thu hồi vốn ứng trước 199.000 triệu đồng và nguồn xổ số kiến thiết là 80.105 triệu đồng), phân bổ như sau:
Bố trí đủ vốn đầu tư các dự án hoàn thành, chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 là 1.474.279 triệu đồng;
Đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia là 962.000 triệu đồng;
Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư là 85.158 triệu đồng;
Đầu tư chương trình, dự án khởi công mới đã có quyết định chủ trương đầu tư được duyệt là: 7.068.287 triệu đồng;
Dự phòng 215.028 triệu đồng;
Đối với số vốn còn lại 613.418 triệu đồng chưa được quyết định chủ trương đầu tư, phân bổ kế hoạch trung hạn cho các chương trình, dự án sau khi đã có chủ trương đầu tư được phê duyệt theo quy định;
(Riêng đối với nguồn thu hồi vốn ứng trước để GPMB dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Câu Giẽ - Ninh Bình là 199.000 triệu đồng. Chỉ phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hàng năm cho các chương trình, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định của pháp luật)
(Phụ lục II chi tiết kèm theo)
- Phân cấp cho ngân sách cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.675.872 triệu đồng, trong đó:
Số vốn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn giai đoạn 2021-2025 là 675.872 triệu đồng;
Nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về cấp huyện, cấp xã là 6.000 tỷ đồng (Nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021-2025: các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát, điều chỉnh bổ sung nguồn thu sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế để làm căn cứ xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 ở địa phương mình).
(Phụ lục III chi tiết kèm theo)
2.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng, gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng phân bổ để đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên là 2.000 tỷ đồng; số vốn còn lại 1.427.700 triệu đồng phân bổ để đầu tư các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 chuyển sang và các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025, trong đó:
Bố trí thu hồi hết số vốn ứng trước là 2.600 triệu đồng;
Bố trí đủ vốn đầu tư hoàn thành 08 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 với số vốn 245.600 triệu đồng;
Bố trí vốn khởi công mới 04 dự án với số vốn 1.179.500 triệu đồng.
(Phụ lục IV chi tiết kèm theo)
- Vốn nước ngoài 190.100 triệu đồng phân bổ đầu tư 01 dự án chuyển tiếp là Dự án Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại thành phố Hưng Yên.
(Phụ lục V chi tiết kèm theo)
V. Giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025
1. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao kế hoạch vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương; huy động sức mạnh của hệ thống chính trị thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư đúng tiến độ.
3. Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế cho đầu tư phát triển; nâng cao hiệu quả, bảo đảm hoàn thành dự toán thu từ đấu giá quyền sử dụng đất; đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng phục vụ các công trình, dự án được bố trí thực hiện từ nguồn vốn này, nhất là các công trình, dự án quan trọng của tỉnh.
4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong thực hiện kế hoạch đầu tư công.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Quá trình triển khai thực hiện, kịp thời rà soát, đánh giá để điều chỉnh, loại bỏ những dự án kém hiệu quả hoặc chưa thật sự cần thiết, ưu tiên vốn cho các dự án cấp bách, trọng điểm, có tính chất kết nối, lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến (nếu cần) về một số nội dung như sau: điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án mà không làm thay đổi về tổng mức đầu tư; phân bổ chi tiết một số nguồn vốn chưa phân bổ; điều chỉnh nguồn vốn của các công trình dự án và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 khi cần thiết; kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn ngân sách địa phương theo quy định thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn đầu tư | Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: Kế hoạch vốn năm 2021 đã giao | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ | 20.711.842 | 5.513.317 | - |
A | PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ | |||
I | NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ | 14.035.970 | 2.324.260 |
|
1 | Cân đối NSĐP | 10.418.170 | 1.133.871 |
|
a | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức | 2.672.528 | 439.300 |
|
b | Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý | 6.361.362 | 562.466 |
|
c | Nguồn thu tiền sử dụng đất trong Khu đại học Phố Hiến | 1.105.175 | 100.000 |
|
d | Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc | 199.000 |
|
|
đ | Vốn xổ số kiến thiết | 80.105 | 32.105 |
|
e | Nguồn bội chi ngân sách |
|
|
|
2 | Vốn ngân sách trung ương | 3.617.800 | 1.190.389 |
|
a | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 3.617.800 | 1.190.389 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| - Vốn trong nước | 3.427.700 | 1.148.589 |
|
| - Vốn nước ngoài | 190.100 | 41.800 |
|
b | Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
II | NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ | 3.675.872 | 1.673.315 |
|
1 | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức | 675.872 | 128.500 |
|
2 | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 3.000.000 | 1.544.815 |
|
III | NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ | 3.000.000 | 1.515.742 |
|
| Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 3.000.000 | 1.515.742 |
|
B | PHÂN THEO NGUỒN VỐN | |||
I | VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 16.895.042 | 4.322.928 | - |
1 | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức | 3.348.400 | 567 800 | - |
2 | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 13.466.537 | 3.723.023 | - |
3 | Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc | 199.000 |
|
|
4 | Vốn xổ số kiến thiết | 80.105 | 32.105 | - |
5 | Nguồn bội chi ngân sách | - | - | - |
II | Vốn ngân sách trung ương | 3.617.800 | 1.190.389 |
|
| Bổ sung có mục tiêu từ NSTW, trong đó: | 3.617.800 | 1.190.389 |
|
| - Vốn trong nước | 3.427.700 | 1.148.589 | - |
| - Vốn nước ngoài | 190.100 | 41.800 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG, NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU HỒI VỐN ỨNG TRƯỚC, NGUỒN XSKT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình, dự án | Quyết định đầu tư hiện hành/Quyết định CTĐT | Kế hoạch trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | |||
Số QĐ, ngày tháng năm | TMĐT | Tổng số | Trong đó: Kế hoạch năm 2021 | ||||
Tổng số | Trong đó: Ngân sách tỉnh | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
| 22.278.846 | 13.031.212 | 10.418.170 | 1.029.342 |
|
| ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN |
| 22.063.819 | 12.816.184 | 10.117.984 | 1.029.342 |
|
| 13.185.011 | 6.974.096 | 6.040.117 | 466.709 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 468.222 | 349.552 | 29.028 | 20.391 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (đường 199 cũ) Km0 000 - Km8 000 | Số 2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1775/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 | 33.500 | 33.500 | 1.100 | 1.100 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.12B (đoạn từ Km0 000 đến Km0 610 và từ Km2 260 đến Km3 920 | Số 2321/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 2932/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 | 20.920 | 20.920 | 400 |
|
|
3 | Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang | Số 2025/QĐ-UBND ngày 21/9/2016; 2740/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 | 44.400 | 26.180 | 2.680 | 2.680 |
|
4 | Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.30, huyện Mỹ Hào | Số 2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 | 30.000 | 21.000 | 2.100 | 2.100 |
|
5 | Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.56 đoạn từ Km0 000 đến Km3 500 (Dốc Bái - Bến đò Đông Ninh), huyện Khoái Châu | Số 1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 | 42.800 | 29.960 | 2.451 |
|
|
6 | Xây dựng cầu Cáp trên ĐH. 82 thuộc địa phận xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ | Số 1987/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | 12.000 | 12.000 | 25 | 25 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.87 huyện Phù Cừ đoạn từ QL.38B (Km0 000) - ĐT.386 (Km4 100) | Số 2826/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 | 38.466 | 26.926 | 1.396 | 1.396 |
|
8 | Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp ĐH.72, ĐH.74 huyện Kim Động | Số 2886/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 | 39.000 | 27.300 | 2.570 | 2.570 |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.92 đoạn từ Km0 385 đến Km5 100, huyện Tiên Lữ | Số 2877/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1773/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 | 55.000 | 20.250 | 1.980 | 1.980 |
|
10 | Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên | Số 2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017 | 42.500 | 29.750 | 2.975 | 2.500 |
|
11 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện Khoái Châu | Số 2827/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 | 46.500 | 43.700 | 4.700 |
|
|
12 | Xây dựng cầu Hồng Tiến tại Km8 920 trên ĐT.384 (đường 204 cũ) | Số 2175/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 | 32.000 | 32.000 | 2.000 | 2.000 |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường GTNT tại 03 xã : Thắng Lợi, huyện Văn Giang; Hùng An, Mai Động, huyện Kim Động; Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên theo đề án phát triển kinh tế vùng bãi | Số 2223/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 | 6.022 | 6.022 | 590 | 590 |
|
14 | Xây dựng cầu Thôn Giang, xã Nhân La, huyện Kim Động | Số 1605/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 | 979 | 979 | 516 | 516 |
|
15 | Xây dựng cầu Mai Động, huyện Kim Động | Số 1603/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 | 3.589 | 3.589 | 1.454 | 1.454 |
|
16 | Xây dựng cầu Đức Hợp, huyện Kim Động | Số 1604/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 | 3.646 | 3.646 | 1.480 | 1.480 |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp đường Trục xã Quảng Châu (Đoạn từ đường Dương Hữu Miên đến khu di tích đền Trần Mã Châu) | Số 2862/QĐ-UBND ngày 30/11/2016; 1243/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 16.900 | 11.830 | 611 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 2.019.372 | 1.355.929 | 742.474 | 379.380 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn Km2 910 đến Km7 000 | Số 1710/QĐ-UBND 08/8/2019 | 174.770 | 174.770 | 144.770 | 45.333 |
|
2 | Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.385 Km7 750 - Km 16 370 (Dốc Nghĩa - Lương Tài) | Số 1711/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 | 195.000 | 195.000 | 176.000 | 65.667 |
|
3 | Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Số 2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày 09/7/2020 | 328.000 | 111.841 | 59.061 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường trong Cụm Công nghiệp Tân Quang (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị) | Số 2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 | 33.300 | 28.000 | 2.350 | 2.000 |
|
2 | Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ | Số 2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 | 78.000 | 67.521 | 24.590 | 24.000 |
|
3 | Đầu tư xây dựng công trình Cầu Ba Đông trên ĐH.81, huyện Phù Cừ | Số 2742/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 | 21.000 | 15.000 | 1.500 | 1.500 |
|
4 | Đường quy hoạch số 4, huyện Yên Mỹ (giai đoạn II) | Số 2870/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1805/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 | 87.000 | 25.000 | 2.500 | 2.500 |
|
5 | Đường nối khu A, B Cụm Công nghiệp Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm | Số 2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 | 47.000 | 32.900 | 4.400 | 3.000 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.24 huyện Văn Giang (đoạn từ K0 00 đến K2 800 và đoạn từ Km4 900 đến Km7 100) | Số 2848/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 | 38.000 | 26.600 | 7.719 | 7.000 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km4 216 - Km9 260 theo lý trình mới) | Số 2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 | 42.500 | 29.750 | 2.975 | 2.500 |
|
8 | Đường nối khu di tích quốc gia Chùa Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên | Số 1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 | 39.000 | 27.300 | 2.730 | 2.000 |
|
9 | Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ | Số 1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017; 1792/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 | 65.000 | 44.404 | 8.078 | 4.980 |
|
10 | Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với Quốc lộ 5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình I) | Số 2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2197/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 | 37.000 | 37.000 | 8.200 | 3.000 |
|
11 | Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu | Số 2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 76.000 | 76.000 | 16.200 | 15.000 |
|
12 | Dự án nâng cấp mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải phòng (đoạn từ giao với ĐT.376 giao với QL.38) | Số 1887/QĐ-UBND 27/8/2019 | 65.500 | 65.500 | 50.500 | 30.000 |
|
13 | Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp đường giao thông đoạn nối ĐH.66 xã Hồ Tùng Mậu huyện Ân Thi đến điểm giao ĐH.60 xã Chính Nghĩa huyện Kim Động | Số 1712/QĐ-UBND 08/8/2019 | 33.000 | 23.100 | 10.100 | 10.100 |
|
14 | Đầu tư xây dựng công trình kết nối đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hảo đến QL38 (đoạn thuộc thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên) | Số 2401/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 | 20.000 | 14.000 | 4.000 | 4.000 |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 đoạn km0 450 - Km1 300, huyện Văn Lâm | Số 791/QĐ-UBND ngày 20/3/2019; 1742/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 | 26.800 | 18.760 | 6.418 | 6.000 |
|
16 | Đầu tư xây dựng công trình cầu bắc qua sông Bản Lễ trên ĐH.95 | Số 2343/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 | 10.000 | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
17 | Đầu tư xây dựng công trình đường trục xã Bảo Khê giai đoạn 2 (đoạn từ ngã tư trường THCS Bảo Khê đến đường vào nhà máy xử lý nước thải HY1) | Số 2406/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 | 35.000 | 17.500 | 11.500 | 4.000 |
|
18 | Đường trục xã Tân Việt (Đoạn 1 từ đường ĐT.376 đến cổng làng Yến Đô; đoạn 2 từ đường ĐT.382 đến cống nhà Mạc) | Số 2471/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 14.900 | 14.900 | 6.900 | 6.900 |
|
19 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.72 địa phận thành phố Hưng Yên (đoạn từ giáp đình Lê Như Hồ đến ngã ba Cu Tuế) | Số 1107/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 | 28.486 | 17.092 | 9.091 | 9.000 |
|
20 | Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường Chùa Chuông, Bãi Sậy thành phố Hưng Yên | Số 2378/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 | 28.393 | 17.036 | 9.036 | 9.000 |
|
21 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.80 đoạn từ ngã tư cầu Nhật Quang (Km2 610) đến giáp địa phận xã Tống Trân (Km7 920), huyện Phù Cừ | Số 3627/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 79.000 | 31.600 | 14.600 | 14.600 |
|
22 | Cải tạo nâng cấp đường giao thông trên địa bàn huyện Kim Động - Đoạn tuyến từ ĐH.73 thuộc xã Đồng Thanh, huyện Kim Động đến điểm nối với ĐH.59B xã Nhuế Dương, huyện Khoái Châu | Số 2462/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 14.850 | 10.395 | 2.395 | 2.000 |
|
23 | Xây dựng tuyến ĐH.13 kéo dài (đoạn từ ĐT.385 đến giáp địa phận tỉnh Bắc Ninh) | Số 2484/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 52.000 | 31.200 | 18.700 | 18.700 |
|
24 | Đường trục liên xã Hùng Cường - Phú Cường (đoạn từ nhà ông Cự, xã Hùng Cường đến nhà ông Mạnh xã Phú Cường) | Số 2505/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 29.000 | 14.500 | 9.500 | 9.000 |
|
25 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.51 (đoạn từ bến đò Phương Trù đến ĐT.378) | Số 5885/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 72.800 | 32.760 | 25.760 | 15.000 |
|
26 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 cũ đoạn qua thị trấn Ân Thi từ lý trình km17 400 (ngã tư Bưu điện) đến km19 000 (ngã tư Bình Trì) | Số 2668/QĐ-UBND ngày 14/10/2018 | 73.273 | 51.291 | 22.691 | 17.600 |
|
27 | Cải tạo, nâng cấp đường trục trung tâm thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi | Số 3025/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 | 18.300 | 12.810 | 12.810 | 10.000 |
|
28 | Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt bão huyện Kim Động | Số 1681/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 | 77.000 | 42.650 | 42.650 | 30.000 |
|
29 | Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.5 đến Khu công nghiệp Thăng Long II (dọc kênh Hồ Chí Minh), phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào | Số 1737/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 | 38.500 | 19.250 | 4.250 |
|
|
30 | Đầu tư xây dựng đường trục phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào (đoạn từ QL.5A đến đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hào) | Số 2663/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 1589/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 | 41.000 | 20.500 | 15.500 |
|
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 10.697.417 | 5.268.615 | 5.268.615 | 66.938 |
|
| Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
| Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên | Số 1848/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 | 2.894.000 | 894.000 | 894.000 |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên | Số 2172/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 | 1.414.000 | 814.000 | 814.000 |
|
|
2 | Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0 00- Km14 420 giao QL.39) | Số 23/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 | 571.750 | 271.750 | 271.750 |
|
|
3 | Đường kết nối ĐT.387 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (Km31 100) | Số 156/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 | 320.000 | 320.000 | 320.000 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 đoạn Km0 080 - Km2 843 | Số 64/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2728/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 | 87.302 1 | 87.302 | 87.302 |
|
|
5 | Đường trục trung tâm huyện Phù Cừ (đoạn từ cầu Quán Bầu - ĐT.386 đến đường ĐH.80 - tuyến tránh QL.38) | Số 107/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 200.000 | 80.000 | 80.000 |
|
|
6 | Cải tạo, nâng cấp đường từ ĐT.378 đi qua Vụng Quạ đến đình làng Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ | Số 108/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 95.000 | 38.000 | 38.000 |
|
|
7 | Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cụm công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng) đến ĐH.85 huyện Phù Cừ | Số 56/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 265.000 | 55.000 | 55.000 |
|
|
8 | Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cầu Quán Đò) với ĐT.378 | Số 111/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 180.000 | 81.000 | 81.000 |
|
|
9 | Đầu tư xây dựng tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đoạn từ ĐH.72 đến ĐT.376 | Số 110/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 155.500 | 68.000 | 68.000 |
|
|
10 | Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ, đoạn từ ĐT.376 đến xã Đình Cao, huyện Phù Cừ | Số 74/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 152.000 | 68.400 | 68.400 |
|
|
11 | Cải tạo, nâng cấp đường phía Tây sông Điện Biên (đoạn từ đường Chùa Diều đến hết địa phận thành phố Hưng Yên) | Số 72/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 133.000 | 93.100 | 93.100 |
|
|
12 | Xây dựng đường giao thông liên xã Hồng Nam - Liên Phương - Phương Chiểu (đoạn từ đường Lê Đình Kiên đến đường nối hai đường cao tốc) | Số 106/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 116.000 | 81.200 | 81.200 |
|
|
13 | Đường giao thông liên xã Phú Cường - Hùng Cường (đoạn từ thôn Tân Mỹ 2, xã Phú Cường đến đê bối xã Hùng Cường) | Số 105/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 110.340 | 65.100 | 65.100 |
|
|
14 | Cải tạo mở rộng đường trục trung tâm đoạn từ nút giao bến xe đến ĐT.387 | Số 133/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 148.503 | 103.952 | 103.952 |
|
|
15 | Đường trục xã Cẩm Xá từ đường trục trung tâm đến thôn Nhuận Trạch | Số 134/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 110.000 | 49.500 | 49.500 |
|
|
16 | Xây dựng tuyến đường từ QL.39 đến ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ | Số 132/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 205.000 | 105.000 | 105.000 |
|
|
17 | Dự án đường ĐH.34 kéo dài từ điểm giao QL.5 đến giao ĐT.376 | Số 130/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 260.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
18 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 đoạn từ địa phận xã Ngọc Long (Km6 050) đến địa phận xã Tân Việt (Km 12 200) | Số 131/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 290.000 | 260.000 | 260.000 |
|
|
19 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.57, huyện Khoái Châu | Số 69/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 384.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
20 | Đầu tư xây dựng ĐT.377 mới đoạn tuyến nối ĐT.383 - ĐT.384 (đoạn qua thị trấn Khoái Châu đến xã Phùng Hưng), huyện Khoái Châu | Số 113/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 128.500 | 20.000 | 20.000 |
|
|
21 | Xây dựng tuyến đường nối ĐH.57 với ĐT.384 đoạn qua xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu | Số 112/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 128.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
22 | Xây dựng đường Kênh Đông huyện Khoái Châu đoạn từ ĐH.57 đến ĐT.384 | Số 114/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 160.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
23 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.75 huyện Kim Động | Số 63/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 80.000 | 56.000 | 56.000 |
|
|
24 | Xây dựng ĐT.377 (đường quy hoạch mới), đoạn từ điểm giao với ĐH.73 đến điểm giao với ĐT.376 | Số 62/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 297.000 | 207.900 | 207.900 |
|
|
25 | Đường ven đê tả sông Hồng, đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.25 | Số 128/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 87.700 | 61.390 | 61.390 |
|
|
26 | Cải tạo nâng cấp ĐT.385 (đoạn từ Km3 150 đến Km 7 750) | Số 123/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 200.000 | 140.000 | 140.000 |
|
|
27 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.380 đoạn Km0 000 - Km2 800 | Số 73/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 88.000 | 88.000 | 88.000 |
|
|
28 | Xây dựng ĐH.15 (đoạn từ Công ty Acecook đến cụm công nghiệp Minh Khai) | Số 122/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 125.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường nối ĐH.45 xã Đồng Than với ĐT.376 xã Ngọc Long | Số 1229/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 | 73.600 | 73.600 | 73.600 | 50.000 |
|
2 | Xây dựng cầu Bình Lương trên sông Đình Dù, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm | Số 2979/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 619/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 | 19.863 | 9.000 | 9.000 | 4.972 |
|
3 | Cầu bắc qua sông Bắc Hưng Hải (kênh Kim Sơn) trên đường ĐH.22 xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang. | Số 376/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 5132/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 65.000 | 29.250 | 29.250 | 3.966 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.20 đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.22, huyện Văn Giang | Số 126/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 56.000 | 40.000 | 40.000 |
|
|
5 | Đầu tư xây dựng tuyến ĐH.22 kéo dài từ ĐH.23 đến ĐT.379 | Số 127/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 62.000 | 43.400 | 43.400 |
|
|
6 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.379B đoạn nút giao ĐT.379 đến nút giao ĐH.23, huyện Văn Giang | Số 129/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 45.000 | 31.500 | 31.500 |
|
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Hiệp Cường (đoạn từ xã Hiệp Cường đến giáp xã Trung Nghĩa, TP Hưng Yên) | Số 1246/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 10.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
|
8 | Xây dựng cầu Động Xá thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động | Số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 42.138 | 29.497 | 29.497 |
|
|
9 | Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ vị trí giáp ranh giữa 2 xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ và xã Đình Cao, huyện Phù Cừ đến ĐH.80 | Số 2783/QĐ-UBND ngày 16/12/2019; 3591/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 | 69.000 | 27.600 | 27.600 | - |
|
10 | Dự án đường trục ngang giữa Khu công nghiệp dệt may Phố Nối B và Khu công nghiệp Thăng Long II | Số 2560/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 | 60.000 | 30.000 | 30.000 | - |
|
11 | Xây dựng đường giao thông từ QL.39 (chân cầu vượt Phố Nối) qua tổ dân cư phố Đào Du (phường Phùng Chí Kiên) | Số 135/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 70.000 | 35.000 | 35.000 |
|
|
12 | Đường ĐH.42 kéo dài (đoạn từ ĐH.34 đến ĐT.376) | Số 2790/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 | 79.800 | 55.860 | 55.860 | 3.000 |
|
13 | Dự án đường QH từ QL5A (giáp Hải Quan HY) đến nối vào đường giữa giai đoạn I và giai đoạn II của Khu công nghiệp Thăng Long II | Số 2628/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 | 27.000 | 13.500 | 13.500 | - |
|
14 | Xây dựng tuyến đường trục chính khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung tại xã Tân Dân, Ông Đình, huyện Khoái Châu | Số 78/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 70.000 | 20.000 | 20.000 | - |
|
15 | Cải tạo nâng cấp đường ĐH.95 đoạn từ cầu Quán đỏ đến ngã tư Thị trấn Vương huyện Tiên Lữ | Số 2782/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 | 45.000 | 18.000 | 18.000 | - |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ xã Cẩm Ninh đến thôn Mão Xuyên, xã Nguyễn Trãi) | Số 60/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 36.300 | 25.410 | 25.410 | - |
|
17 | Xây dựng cầu Trà Phương qua sông Cửu Yên (Cửu An) nối từ xã Hồng Quang sang xã Hồng Vân, huyện Ân Thi | Số 118/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 45.000 | 31.500 | 31.500 | - |
|
18 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.60, huyện Ân Thi (đoạn từ Km0 500 đến Km3 500) | Số 58/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 31.800 | 22.260 | 22.260 | - |
|
19 | Đường quy hoạch mới số 04 (điểm đầu giao với ĐT.376 cũ, điểm cuối giao ĐH.65) | Số 120/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2713/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 | 63.156 | 44.209 | 44.209 | - |
|
20 | Nâng cấp, mở rộng ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ giao ĐT.386 đến ĐT.376 mới) | Số 115/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 25.000 | 17.500 | 17.500 | - |
|
21 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.61 đoạn từ giao ĐT.384 đến trạm bơm Tam Đô xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi | Số 117/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 35.000 | 24.500 | 24.500 | - |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi (tuyến 1: Đoạn nối từ QL.38 đến thôn An Bá; tuyến 2: Đoạn nối từ cầu Minh Lý đến thôn Đanh Xá) | Số 116/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 28.000 | 19.600 | 19.600 | - |
|
23 | Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện Ân Thi | Số 59/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 14.100 | 9.870 | 9.870 |
|
|
24 | Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Hồ Tùng Mậu (đoạn từ giao ĐT.376 cũ đến ĐT.376 mới) | Số 119/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 5.000 | 3.500 | 3.500 |
|
|
25 | Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B đến đường nối từ ĐT.386 (cầu Quán Bầu) với ĐH.81 huyện Phù Cừ | Số 109/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 63.000 | 18.900 | 18.900 | - |
|
26 | Xây dựng đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hưng Yên (Đoạn từ đường Chu Mạnh Chinh đến khu nhà ở thương mại Phúc Hưng) | Số 68/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 27.000 | 18.900 | 18.900 |
| Nguồn sử dụng đất dự án khu đô thị Phúc Hưng |
27 | Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 (đoạn từ Km0 00 đến Km2 300) | Số 55/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2738/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 | 59.124 | 59.124 | 59.124 |
|
|
28 | Cầu Đình Dù trên ĐH.11B, huyện Văn Lâm | Số 125/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2748/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 | 8.041 | 8.041 | 8.041 |
|
|
29 | Đường trong cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty Hoàng Kim Hưng đến Công ty Cao su Giải Phóng) | Số 124/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 38.900 | 38.900 | 38.900 |
|
|
30 | Nâng cấp, mở rộng đường nối từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba bưu điện huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên | Số 121/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 38.000 | 26.600 | 26.600 |
|
|
| 2.864.303 | 1.850.170 | 1.396.368 | 264.267 |
| ||
a | Dự án hoàn thành; dự án quyết toán |
| 324.256 | 175.256 | 11.331 | 3.707 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp đường dọc sông, kè chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ | Số 2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 | 92.000 | 38.000 | 6.406 | - |
|
2 | Dự án Cải tạo, nạo vét hệ thống công trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên | Số 667/QĐ-UBND ngày 30/3/2016; 2579/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 3024/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 | 105.000 | 10.000 | 196 | 196 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng công trình trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động | Số 2148/QĐ-UBND ngày 23/10/2009 | 15.460 | 15.460 | 298 |
|
|
2 | Hệ thống tiêu thoát cho lưu vực kênh Dộc Ngà | Số 2394/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 | 4.305 | 4.305 | 90 |
|
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đê tả sông Kim Sơn, đoạn qua các xã Hưng Long, Ngọc Lâm, Minh Đức huyện Mỹ Hào | Số 1899/QĐ-UB ngày 28/9/2010 | 10.726 | 10.726 | 577 | 577,1 |
|
4 | Cải tạo, nạo vét sông Ngưu Giang (Giai đoạn II), huyện Văn Giang, Yên Mỹ | Số 1336/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 | 4.572 | 4.572 | 23 | 23,1 |
|
5 | Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ | Số 2668/QĐ-UBND ngày 2/11/2004 | 3.290 | 3.290 | 87 |
|
|
6 | Xây dựng trạm bơm Thanh Khê, huyện Văn Lâm | Số 2658/QĐ-UBND ngày 29/10/2004 | 6.940 | 6.940 | 59 |
|
|
7 | Xây dựng trạm bơm Ấp Bắc, huyện Ân Thi | Số 1179/QĐ-UBND ngày 20/5/2004 | 3.590 | 3.590 | 114 |
|
|
8 | Dự án xây dựng trạm bơm Văn Phú B (giai đoạn 2) huyện Mỹ Hào | Số 1748/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 | 29.793 | 29.793 | 166 | 166,4 |
|
9 | Xây dựng trạm bơm Lương Tài (giai đoạn II), huyện Văn Lâm | Số 1894/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 | 12.584 | 12.584 | 80 | 80,0 |
|
10 | Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp cống Từ Hồ tại Km12 600 bên sông Ngưu Giang và cầu qua sông Đồng Than tại K3 433, huyện Yên Mỹ | Số 2253/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 2070/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 | 14.796 | 14.796 | 433 | 433 |
|
11 | Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đa Lộc, huyện Ân Thi | Số 2302/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 982/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 | 12.200 | 12.200 | 1.200 | 631 |
|
12 | Công trình Trạm bơm không ống cột nước thấp tưới, tiêu và cấp nguồn Tiên Kiều, huyện Ân Thi | Số 2291/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 | 9.000 | 9.000 | 1.600 | 1.600 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 241.628 | 145.028 | 61.351 | 48.559 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
| Dự án Hệ thống thủy lợi vùng chuyên canh cây nhãn, cây vải tỉnh Hưng Yên (vốn cấp qua Bộ NN&PTNT) | Số 4416/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2016; 3213/QĐ-BNN-TCTL ngày 18/8/2020 | 81.584 | 11.374 | 11.374 | 5.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Kè mái sông Hòa Bình đoạn qua thành phố Hưng Yên | Số 384/QĐ-UBND ngày 08/2/2010; 1357/QĐ-UBND ngày 11/8/2011; 2708/QĐ-UBND ngày 29/11/2019 | 19.234 | 14.234 | 5.234 | 5.000 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cảnh Lâm, huyện Yên Mỹ | Số 52/QĐ-UBND ngày 09/01/2017; 981/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 | 14.900 | 14.900 | 1.200 | 759 |
|
3 | Công trình cải tạo trạm bơm Văn Giang A cũ | Số 2290/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 | 14.000 | 14.000 | 2.000 | 2.000 |
|
4 | Công trình cải tạo cầu cống Ngô Xuyên bên sông Đình Dù, huyện Văn Lâm | Số 2412/QĐ-UBND ngày 23/10/2019; 2587/QĐ-UBND ngày 04/11/2020 | 13.000 | 13.000 | 2.000 | 2.000 |
|
5 | Bờ bao kênh xả tiêu trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên | Số 2473/QĐ-UBND ngày 30/10/2019; 1897/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 | 28.350 | 11.310 | 3.310 | 3.000 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu | Số 2475/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 13.800 | 13.800 | 7.800 | 7.800 |
|
7 | Trạm bơm Hòa Đam 1 xã Hòa Phong, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | Số 2474/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 31.000 | 31.000 | 19.000 | 18.000 |
|
8 | Kênh tưới trạm bơm Cống Bún xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên | Số 2472/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 11.260 | 11.260 | 5.283 | 5.000 |
|
9 | Công trình Cải tạo, nâng cấp Trạm bơm Tân Hưng, thành phố Hưng Yên | Số 1171/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; 1159/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 | 14.500 | 10.150 | 4.150 |
|
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 |
| 358.486 | 341.686 | 341.686 | - |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Đầm Sen, huyện Yên Mỹ | Số 76/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2753/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 | 14.997 | 14.997 | 14.997 |
|
|
2 | Cải tạo, nạo vét và kè một số đoạn trên sông Ngưu Giang | Số 49/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2695/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 | 14.995 | 14.995 | 14.995 |
|
|
3 | Xây dựng trạm bơm vùng bãi Phụng Công, Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên và xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội | Số 104/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 15000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T11, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên | Số 142/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 30.700 | 30.700 | 30.700 |
|
|
5 | Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Ngọc Lâm, thị xã Mỹ Hào | SỐ 140/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 36.500 | 36.500 | 36.500 |
|
|
6 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đồng Lý, huyện Kim Động | Số 52/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 27.300 | 27.300 | 27.300 |
|
|
7 | Trạm bơm không ống cột nước thấp tiêu, tưới Mai Viên, huyện Kim Động | Số 136/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
8 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Trung Đạo | Số 139/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
9 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Hồng Vân, huyện Ân Thi | Số 137/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
10 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Chợ Thi, huyện Ân Thi | Số 138/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2751/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 | 14.999 | 14.999 | 14.999 |
|
|
11 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Phúc Bố, thị xã Mỹ Hào | Số 50/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2786/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 | 14.997 | 14.997 | 14.997 |
|
|
12 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hoàng Nha, huyện Văn Lâm | Số 141/NQ-HĐND ngày 05/10/2021 | 26.000 | 26.000 | 26.000 |
|
|
13 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động | Số 54/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
14 | Cải tạo, kè gia cố mái kênh trung thủy nông Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ cầu Lường đến cầu Dậu phường Bạch Sam) | Số 53/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
15 | Trạm bơm tiêu không ống cột nước thấp Văn Giang II, huyện Yên Mỹ | Số 77/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2796/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 | 14.999 | 14.999 | 14.999 |
|
|
16 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên | Số 51/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 12.000 | 12.000 | 12.000 |
|
|
17 | Nạo vét, kè và xây cống trên sông Mỏ Quạ, huyện Kim Động | Số 66/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 56.000 | 39.200 | 39.200 |
|
|
18 | Xây dựng trạm bơm không ống cột nước thấp Ba Đông, huyện Phù Cừ | Số 48/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 14.999 | 14.999 | 14.999 |
|
|
d | Vốn các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia; |
| 1.919.933 | 1.168.200 | 962.000 | 212.000 |
|
đ | Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, trong đó: |
| 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03 xã: Thắng Lợi - huyện Văn Giang; Tân Châu - huyện Khoái Châu và Nguyên Hòa - huyện Phù Cừ theo Đề án phát triển vùng bãi | Số 75/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 11.050 | 10.829 | 10.829 |
|
|
| 112.593 | 112.593 | 112.593 | - |
| ||
| Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 112.593 | 112.593 | 112.593 | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên | Số 80/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2825/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 | 45.379 | 45.379 | 45.379 |
|
|
2 | Trường quay đa năng và các hạng mục phụ trợ Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên | Số 90/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2685/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 | 67.214 | 67.214 | 67.214 |
|
|
| 643.654 | 554.056 | 534.660 | 38.292 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 5.787 | 4.051 | 694 | 694 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Trường lớp học 8 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Hòa Phong | Số 2084/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 | 5.787 | 4.051 | 694 | 694 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 36.433 | 25.936 | 9.897 | 8.840 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà lớp học lý thuyết, xưởng thực hành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Mỹ Hào | Số 2476/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 14.990 | 10.493 | 5.493 | 5.493 |
|
2 | Trung tâm thực hành chăm sóc người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên | Số 1897/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 | 9.000 | 3.000 | 1.000 | 1.000 |
|
3 | Trường THCS xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ | Số 2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 | 12.443 | 12.443 | 3.404 | 2.347 |
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 601.434 | 524.069 | 524.069 | 28.758 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
| Mua sắm thiết bị dùng chung lớp 2, lớp 6 và phòng học ngoại ngữ đa năng thuộc Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 | Số 143/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 180.500 | 180.500 | 180.500 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các công trình phụ trợ trường THPT Nam Phù Cừ | Số 99/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 28.000 | 28.000 | 28.000 |
|
|
2 | Nhà hiệu bộ kết hợp một số phòng học Trường THPT Văn Lâm | Số 103/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; | 14.980 | 14.980 | 14.980 |
|
|
3 | Nhà lớp học 12 phòng Trường THPT Đức Hợp, Kim Động | Số 98/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; | 14.996 | 14.996 | 14.996 |
|
|
4 | Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật, thị xã Mỹ Hào | Số 84/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2724/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 | 14.760 | 14.760 | 14.760 |
|
|
5 | Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phù Cừ | Số 101/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 21.000 | 21.000 | 21.000 |
|
|
6 | Nhà hiệu bộ và nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương | Số 102/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 25.260 | 25.260 | 25.260 |
|
|
7 | Nhà lớp học phổ thông Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên | Số 89/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2821/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 | 19.615 | 19.615 | 19.615 |
|
|
8 | Trường Trung học cơ sở xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ | Số 75/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 14.500 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
9 | Trường THCS xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và lớp học) | Số 1245/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 12.512 | 8.758 | 8.758 | 8.758 |
|
10 | Trường tiểu học xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Nhà lớp học 9 phòng) | Số 81/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 9.900 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
11 | Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng, Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Nguyên Hòa | Số 96/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 | 14.950 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
12 | Trường mầm non Tô Quyền - Phân Hiệu 1 | Số 1077/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 | 32.678 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
|
13 | Nhà tổ bộ môn, các phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động | Số 100/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 11.300 | 11.300 | 11.300 |
|
|
14 | Nhà hiệu bộ, tổ bộ môn và cải tạo nhà lớp học 03 tầng trường THPT Trần Hưng Đạo | Số 86/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.900 | 14.900 | 14.900 |
| |
15 | Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học bộ môn và 04 phòng học lý thuyết trường THCS Vĩnh Xá, huyện Kim Động | Số 97/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.500 | 10.000 | 10.000 |
| |
16 | Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Đào Dương, huyện Ân Thi | Số 91/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 11.983 | 10.000 | 10.000 |
| |
17 | Xây dựng 12 phòng học trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Tử, huyện Khoái Châu | Số 93/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 11.000 | 10.000 | 10.000 |
| |
18 | Nhà lớp học 12 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ | Số 95/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.700 | 10.000 | 10.000 |
| |
19 | Nhà lớp học 03 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Hoàng Lê, thành phố Hưng Yên | Số 92/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.500 | 10.000 | 10.000 |
| |
20 | Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ | Số 94/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.900 | 10.000 | 10.000 |
| |
21 | Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Đại Đồng, Văn Lâm | Số 96/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| |
22 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp một số trường học còn thiếu phòng học |
| 80.000 | 80.000 | 80.000 |
|
|
| 751.907 | 604.213 | 458.014 | 75.764 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 27.381 | 27.381 | 1.741 | 1.741 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng công trình nhà điều trị nội No5 Bệnh viện Đa khoa Phố Nối | Số 1922/QĐ-UBND ngày 25/10/2007; 1746/QĐ-UBND ngày 07/9/2009; 1931/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 | 9.413 | 9.413 | 441 | 441 |
|
2 | Xây dựng công trình hệ thống nhà cầu và hạng mục sân vườn, đường nội bộ khu điều trị No5 Bệnh viện Đa khoa Phố Nối | Số 1453/QĐ-UBND ngày 25/7/2008; 1932/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 | 4.247 | 4.247 | 21 | 21 |
|
3 | Xây dựng công trình Nhà kho và xưởng sửa chữa thiết bị Bệnh viện Đa khoa Phố Nối | Số 361/QĐ-SKH&ĐT ngày 05/6/2009; 1928/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 | 1.728 | 1.728 | 251 | 251 |
|
4 | Xây dựng công trình khu hành chính Bệnh viện Tâm thần kinh tỉnh Hưng Yên | Số 2076/QĐ-UBND ngày 09/12/2018 | 11.993 | 11.993 | 1.028 | 1.028 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 311.221 | 238.527 | 117.968 | 74.023 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên | Số 2278/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2581/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 | 59.977 | 32.961 | 6.961 | 6.961 |
|
2 | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên | Số 276/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 | 96.765 | 77.559 | 46.000 | 20.000 |
|
3 | Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng yên | Số 2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2580/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 | 68.526 | 46.854 | 4.854 | 4.854 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện bệnh nhiệt đới, trực thuộc Sở Y tế | Số 2510/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 44.865 | 44.865 | 35.865 | 19.808 |
|
2 | Nhà khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú Trung tâm y tế huyện Ân Thi | Số 2466/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 11.200 | 6.400 | 2.400 | 2.400 |
|
3 | Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng, sân đường; xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên | Số 2512/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 18.888 | 18.888 | 15.888 | 15.000 |
|
4 | Xây dựng khối nhà khám chữa bệnh, hành chính - Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào | Số 2417/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 | 11.000 | 11.000 | 6.000 | 5.000 |
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 413.305 | 338.305 | 338.305 |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1) | Số 79/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2721/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 | 59.830 | 59.830 | 59.830 |
|
|
2 | Xây dựng Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Phù Cừ | Số 57/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 95.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
3 | Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho các Trung tâm y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 | Số 61/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2819/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 | 118.176 | 118.176 | 118.176 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, sửa chữa khối nhà bát giác và nhà cầu nối khối bát giác với khối điều trị tổng hợp - Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên | Số 67/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 14.998 | 14.998 | 14.998 |
|
|
2 | Bệnh viện Tâm thần kinh - Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà khám bệnh, nhà phục hồi chức năng, nhà nghỉ cán bộ công nhân viên, cổng và tường rào, sân đường nội bộ | Số 65/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 10.500 | 10.500 | 10.500 |
|
|
3 | Khoa khám bệnh - Bệnh viện Phổi Hưng Yên | Số 70/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 14.800 | 14.800 | 14.800 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp một số trung tâm y tế, bệnh viện xuống cấp |
| 100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
| 495.275 | 275.415 | 257.605 | 9.000 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 17.526 | 4.000 | 3.623 | - |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Tôn tạo, tu bổ di tích đình Triệu Đà, huyện Văn Giang | Số 2736/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 | 17.526 | 4.000 | 3.623 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 110.723 | 53.378 | 35.945 | 5.500 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng đền thờ Danh nhân Nguyễn Trung Ngạn | Số 1435/QĐ-UBND ngày 22/6/2018; 2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 | 24.996 | 9.998 | 4.000 | 4.000 |
|
2 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền Tống Trân, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên | Số 3106/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 | 14.900 | 4.470 | 1.500 | 1.500 |
|
3 | Dự án Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên | Số 2576/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 | 14.996 | 14.996 | 14.996 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên | Số 1592/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 | 10.950 | 10.449 | 10.449 |
|
|
5 | Xây dựng khu di tích Nguyễn Thiện Thuật, xã Xuân Dục, huyện Mỹ Hào | Số 1281/QĐ-UBND ngày 07/6/2019; 3474/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 44.881 | 13.464 | 5.000 |
|
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 367.026 | 218.037 | 218.037 | 3.500 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và đền La Tiến, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên | Số 181/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 | 85.969 | 25.790 | 25.790 |
|
|
2 | Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện Khoái Châu | Số 81/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 80.000 | 30.000 | 30.000 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa thôn Thị Trung, xã Đình Dù | Số 352/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 12.310 | 3.500 | 3.500 | 3.500 |
|
2 | GPMB mở rộng Văn Miếu Xích Đằng, phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên | Số 2464/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 | 38.747 | 38.747 | 38.747 |
|
|
3 | Xây dựng quảng trường trung tâm huyện Khoái Châu |
| 50.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
4 | Đầu tư, cải tạo, nâng cấp một số công trình thiết chế văn hóa và tu bổ di tích |
| 100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
|
4.1 | Nhà Thư viện 4 tầng - Thư viện tỉnh Hưng Yên | Số 157/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 | 14.980 | 14.980 | 14.980 |
|
|
4.2 | Các dự án chưa có danh mục dự kiến |
| 85.020 | 85.020 | 85.020 |
|
|
| 232.553 | 212.222 | 110.184 | 8.599 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 47.175 | 40.587 | 3.142 | 1.599 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số 1762/QĐ-UBND ngày 20/10/2011; 1010/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 | 17.300 | 17.300 | 162 | 162 |
|
2 | Trụ sở làm việc huyện ủy Mỹ Hào | Số 2922/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 | 21.959 | 15.371 | 1.437 | 1.437 |
|
3 | Hạng mục san nền, hàng rào dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hưng Yên | Số 3133/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 | 7.916 | 7.916 | 1.543 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 111.608 | 97.865 | 33.272 | 7.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, xây dựng hợp khối nhà làm việc các Ban Đảng Tỉnh ủy | Số 3074/QĐ-UBND ngày 23/11/2017; 1651/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 | 25.972 | 25.972 | 7.172 | 7.000 |
|
2 | Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số 2779/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 | 29.600 | 29.600 | 24.600 |
|
|
3 | Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên | Số 2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1872/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 | 56.036 | 42.293 | 1.500 |
|
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 73.770 | 73.770 | 73.770 | - |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Nội vụ | Số 82/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 14.990 | 14.990 | 14.990 |
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ | Số 87/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2789/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 | 10.380 | 10.380 | 10.380 |
|
|
3 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư Pháp | Số 83/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 11.900 | 11.900 | 11.900 |
|
|
4 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên | Số 85/NQ-HĐND ngày 16/9/2021 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
|
5 | Cải tạo, nâng cấp Trụ Sở làm việc Ban quản lý dự án đầu tư công trình giao thông - xây dựng | Số 88/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2726/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 | 21.499,6 | 21.499,6 | 21.500 |
|
|
| 933.148 | 120.500 | 19.900 | 6.000 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 11.500 | 11.500 | 1.000 | 1.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Khu dân cư đấu giá phường An Tảo | Số 2948/QĐ-UBND ngày 14/12/2018; 761/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 | 11.500 | 11.500 | 1.000 | 1.000 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 921.648 | 109.000 | 18.900 | 5.000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
| Dự án Phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại TP Hưng Yên | Số 2381/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | 841.848 | 70.000 | 15.000 | 5.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Chỉnh trang, cải tạo hệ thống thoát nước khu vực nội thị đô thị Mỹ Hào - huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên | Số 2364/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 | 79.800 | 39.000 | 3.900 |
|
|
| 58.638 | 58.638 | 38.638 | 19.550 |
| ||
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 58.638 | 58.638 | 38.638 | 19.550 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Số 2218/QĐ-UBND ngày 22/9/2020 | 58.638 | 58.638 | 38.638 | 19.550 |
|
| 92.579 | 72.850 | 54.011 | 4.161 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 32.729 | 23.000 | 4.161 | 4.161 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục Quốc phòng và An ninh tỉnh gắn với Trường Quân sự tỉnh | Số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 | 32.729 | 23.000 | 4.161 | 4.161 |
|
b | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 59.850 | 49.850 | 49.850 | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm huấn luyện dự bị động viên - Trung đoàn KTT 126 (giai đoạn I) | Số 46/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 59.850 | 49.850 | 49.850 |
|
|
| 919.212 | 360.962 | 190.712 | 37.000 |
| ||
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 71.712 | 71.712 | 40.712 | 37.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà ăn Công an tỉnh | Số 2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 | 28.717 | 28.717 | 3.717 | 3.000 |
|
2 | Dự án doanh trại Đội chữa cháy khu vực Phố Nối A và Đội chữa cháy khu vực Văn Giang | Số 2608/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 | 42.995 | 42.995 | 36.995 | 34.000 |
|
b | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 |
| 847.500 | 289.250 | 150.000 | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng nhà trực ban doanh trại; nhà tiếp dân, kho tàng thư và các hạng mục phụ trợ - Công an tỉnh Hưng Yên | Số 47/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
|
|
2 | Dự án cơ sở làm việc công an xã, thị trấn (145 xã, thị trấn đã được bố trí quỹ đất) |
| 797.500 | 239.250 | 100.000 |
|
|
| 1.774.947 | 1.620.470 | 905.183 | 100.000 |
| ||
a | Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành |
| 301.135 | 163.855 | 10.511 | 9.701 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
| Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi, hạng mục giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi | Số 2256/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 | 264.852 | 138.262 | 5.546 | 5.546 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo di chuyển công trình điện phục vụ công tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy Lợi | Số 304/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 | 12.350 | 12.350 | 1.183 | 1.183 |
|
2 | Di chuyển trạm bơm An Viên và trạm bơm Phượng Tường, huyện Tiên Lữ | Số 2799/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 | 11.500 | 810 | 810 |
|
|
3 | Cải tạo di chuyển công trình thủy lợi phục vụ công tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy lợi | Sổ 1822/QĐ-UBND ngày 04/12/2013 | 2.914 | 2.914 | 2.914 | 2.914 |
|
4 | Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi, hạng mục chương trình phục hồi sinh kế cho các hộ dân bị ảnh hưởng nặng bởi dự án giải phóng mặt bằng mở rộng Trường Đại học Thủy lợi | Số 2256/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 | 9.519 | 9.519 | 58 | 58 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 879.037 | 861.840 | 309.891 | 60.000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu Đại học Phố Hiến | Số 927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 | 111.593 | 111.593 | 14.324 |
|
|
2 | Dự án Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến | Số 2516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 | 48.298 | 48.298 | 42.833 |
|
|
3 | Dự án đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc | Số 2509/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 | 90.867 | 90.867 | 74.565 | 20.000 |
|
4 | Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến | Số 1811/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 | 120.612 | 120.612 | 6.760 |
|
|
5 | Dự án Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến | Số 2372/QĐ-UBND ngày 7/12/2015 | 171.973 | 154.776 | 13.664 | 5.000 |
|
6 | Dự án Khu dân cư mới Bắc Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến | Số 1145/QĐ-UBND ngày 16/6/2016; 2232/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 | 122.587 | 122.587 | 11.414 |
|
|
7 | Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc) | Số 2232/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 | 107.587 | 107.587 | 84.160 | 28.000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Khu dân cư mới phía Bắc Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến | Số 1559/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 | 29.173 | 29.173 | 13.287 | 7.000 |
|
2 | Dự án Hoàn chỉnh đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến Đường ĐH72) | Số 2438/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 | 76.347 | 76.347 | 48.884 |
|
|
c | Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025 |
| 594.775 | 594.775 | 584.781 | 30.299 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư mới Nu-3, Khu Đại học Phố Hiến | Số 371/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 | 73.000 | 73.000 | 69.790 |
|
|
2 | Đường trục Bắc - Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ xã Trung Nghĩa đến tuyến đường trục phía Nam) | Số 1238/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 214.702 | 214.702 | 214.702 | 25.299 |
|
| Dự án chưa duyệt chủ trương đầu tư dự kiến danh mục như sau: |
| 219.227 | 219.227 | 219.227 |
|
|
3 | Hoàn thiện đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc) |
| 97.000 | 97.000 | 97.000 |
| |
4 | Hoàn thiện đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc) |
| 102.992 | 102.992 | 102.992 |
| |
5 | Các dự án chưa có danh mục dự kiến |
| 19.235 | 19.235 | 19.235 |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Khu dân cư mới TT7, Khu Đại học Phố Hiến | Số 113/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 | 47.846 | 47.846 | 43.062 |
|
|
2 | Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến kéo dài (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến đường ĐH.72) | Số 1258/QĐ-UBND ngày 31/5/2021 | 40.000 | 40.000 | 38.000 | 5.000 |
|
B | DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
| 85.158 |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hóa, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng | Số 1047/QĐ-SGTVT ngày 18/11/2021 | 3.676 | 3.676 | 3.676 |
|
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378) | Số 1178/QĐ-SGTVT ngày 18/11/2021 | 490 | 490 | 490 |
|
|
D | DỰ PHÒNG XỬ LÝ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT SINH |
| 215.028 | 215.028 | 215.028 |
|
|