Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: s 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2020 về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; s 13/CT-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2021 về đy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2021 tại Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Đảng bộ tnh khóa XIX về tình hình kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên (lần 2);

Xét Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 và xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 945/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên với những nội dung sau:

I. Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025

1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội 05 năm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công, vốn ngân sách nhà nước thực sự trở thành vốn dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công. Không bố trí vốn đầu tư nguồn NSNN vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

3. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các chương trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, tạo đột phá quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư.

II. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025

1. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước phải bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, đột phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 05 năm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX; các chương trình, đề án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chú trọng đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển công nghiệp, giảm ùn tắc giao thông, xây dựng nông thôn mới nâng cao; xây dựng trường học, bệnh viện và chuyển đổi số.

3. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cần xem xét đến kết quả đầu tư công của giai đoạn 2016-2020; quan tâm các địa phương cần đầu tư cơ sở hạ tầng có đóng góp lớn cho ngân sách tỉnh.

4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương. Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

III. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021 2025

1. Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có); thu hồi vốn ứng trước (nếu có).

2. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (nếu có); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

3. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (nếu có).

4. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

5. Việc lựa chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 57 Luật Đầu tư công; các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn theo quy định. Đồng thời, danh mục nhiệm vụ, dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021, đã được cấp có thẩm quyền giao phải thuộc danh mục nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã được giao.

IV. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên

1. Tổng vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 20.711.842 triệu đồng, cụ thể:

1.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 17.094.042 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức 3.348.400 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 2.672.528 triệu đồng; cấp huyện quản lý 675.872 triệu đồng);

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất là 13.466.537 triệu đồng (trong đó: cấp tỉnh quản lý là 7.466.537 triệu đồng; cấp huyện, xã quản lý là 6.000.000 triệu đồng)

- Nguồn vốn khác (nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình) là 199.000 triệu đồng;

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết 80.105 triệu đồng.

1.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài là 190.100 triệu đồng.

(Phụ lục I chi tiết kèm theo)

2. Phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025

Tổng vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 20.711.842 triệu đồng được phân bổ cụ thể như sau:

2.1. Vốn cân đối ngân sách địa phương 17.094.042 triệu đồng, bao gồm:

- Nguồn vốn cấp tỉnh quản lý là 10.418.170 triệu đồng (gồm: nguồn ngân sách tập trung là 2.672.528 triệu đồng, nguồn thu tiền sử dụng đất là 7.466 537 triệu đồng, nguồn thu hồi vốn ứng trước 199.000 triệu đồng và nguồn xổ s kiến thiết là 80.105 triệu đồng), phân bổ như sau:

Bố trí đủ vốn đầu tư các dự án hoàn thành, chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 là 1.474.279 triệu đồng;

Đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia là 962.000 triệu đồng;

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư là 85.158 triệu đồng;

Đầu tư chương trình, dự án khởi công mới đã có quyết định chủ trương đầu tư được duyệt là: 7.068.287 triệu đồng;

Dự phòng 215.028 triệu đồng;

Đối với số vốn còn lại 613.418 triệu đồng chưa được quyết định chủ trương đầu tư, phân bổ kế hoạch trung hạn cho các chương trình, dự án sau khi đã có chủ trương đầu tư được phê duyệt theo quy định;

(Riêng đối với nguồn thu hồi vốn ứng trước để GPMB dự án đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Câu Giẽ - Ninh Bình là 199.000 triệu đồng. Chỉ phân bổ chi tiết kế hoạch vốn hàng năm cho các chương trình, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định của pháp luật)

(Phụ lục II chi tiết kèm theo)

- Phân cấp cho ngân sách cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.675.872 triệu đồng, trong đó:

Số vốn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn giai đoạn 2021-2025 là 675.872 triệu đồng;

Nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về cấp huyện, cấp xã là 6.000 tỷ đồng (Nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021-2025: các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát, điều chỉnh bổ sung nguồn thu sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế để làm căn cứ xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 ở địa phương mình).

(Phụ lục III chi tiết kèm theo)

2.2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương 3.617.800 triệu đồng, gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương trong nước là 3.427.700 triệu đồng phân bổ để đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên là 2.000 tỷ đồng; số vốn còn lại 1.427.700 triệu đồng phân bổ để đầu tư các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 chuyển sang và các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025, trong đó:

Bố trí thu hồi hết số vốn ứng trước là 2.600 triệu đồng;

Bố trí đủ vốn đầu tư hoàn thành 08 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 với số vốn 245.600 triệu đồng;

Bố trí vốn khởi công mới 04 dự án với số vốn 1.179.500 triệu đồng.

(Phụ lục IV chi tiết kèm theo)

- Vốn nước ngoài 190.100 triệu đồng phân bổ đầu tư 01 dự án chuyển tiếp là Dự án Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại thành phố Hưng Yên.

(Phụ lục V chi tiết kèm theo)

V. Giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025

1. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao kế hoạch vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.

2. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương; huy động sức mạnh của hệ thống chính trị thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư đúng tiến độ.

3. Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế cho đầu tư phát triển; nâng cao hiệu quả, bảo đảm hoàn thành dự toán thu từ đấu giá quyền sử dụng đất; đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng phục vụ các công trình, dự án được bố trí thực hiện từ nguồn vốn này, nhất là các công trình, dự án quan trọng của tỉnh.

4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong thực hiện kế hoạch đầu tư công.

5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Quá trình triển khai thực hiện, kịp thời rà soát, đánh giá để điều chỉnh, loại bỏ những dự án kém hiệu quả hoặc chưa thật sự cần thiết, ưu tiên vốn cho các dự án cấp bách, trọng điểm, có tính chất kết nối, lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến (nếu cần) về một số nội dung như sau: điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án mà không làm thay đổi về tổng mức đầu tư; phân bổ chi tiết một số nguồn vốn chưa phân bổ; điều chỉnh nguồn vốn của các công trình dự án và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 khi cần thiết; kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn ngân sách địa phương theo quy định thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP NGUỒN VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Kế hoạch vốn năm 2021 đã giao

1

2

3

4

5

 

TNG S

20.711.842

5.513.317

-

A

PHÂN THEO CẤP QUẢN LÝ

I

NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ

14.035.970

2.324.260

 

1

Cân đối NSĐP

10.418.170

1.133.871

 

a

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

2.672.528

439.300

 

b

Nguồn thu sử dụng đất điều tiết về cấp tỉnh quản lý

6.361.362

562.466

 

c

Nguồn thu tiền sử dụng đất trong Khu đại học Phố Hiến

1.105.175

100.000

 

d

Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc

199.000

 

 

đ

Vốn xổ số kiến thiết

80.105

32.105

 

e

Nguồn bội chi ngân sách

 

 

 

2

Vốn ngân sách trung ương

3.617.800

1.190.389

 

a

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

3.617.800

1.190.389

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Vốn trong nước

3.427.700

1.148.589

 

 

- Vốn nước ngoài

190.100

41.800

 

b

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

II

NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

3.675.872

1.673.315

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

675.872

128.500

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

3.000.000

1.544.815

 

III

NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ

3.000.000

1.515.742

 

 

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

3.000.000

1.515.742

 

B

PHÂN THEO NGUỒN VỐN

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG

16.895.042

4.322.928

-

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí định mức

3.348.400

567 800

-

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

13.466.537

3.723.023

-

3

Nguồn thu hồi vốn ứng trước GPMB dự án nối hai cao tốc

199.000

 

 

4

Vốn xổ số kiến thiết

80.105

32.105

-

5

Nguồn bội chi ngân sách

-

-

-

II

Vốn ngân sách trung ương

3.617.800

1.190.389

 

 

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW, trong đó:

3.617.800

1.190.389

 

 

- Vốn trong nước

3.427.700

1.148.589

-

 

- Vốn nước ngoài

190.100

41.800

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG, NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NGUỒN THU HỒI VỐN ỨNG TRƯỚC, NGUỒN XSKT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư hiện hành/Quyết định CTĐT

Kế hoạch trung hn nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

TMĐT

Tổng số

Trong đó: Kế hoạch năm 2021

Tổng số

Trong đó: Ngân sách tnh

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TNG S

 

22.278.846

13.031.212

10.418.170

1.029.342

 

 

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

 

22.063.819

12.816.184

10.117.984

1.029.342

 

I

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

13.185.011

6.974.096

6.040.117

466.709

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành

 

468.222

349.552

29.028

20.391

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (đường 199 cũ) Km0 000 - Km8 000

Số 2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1775/QĐ-UBND ngày 27/7/2021

33.500

33.500

1.100

1.100

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.12B (đoạn từ Km0 000 đến Km0 610 và từ Km2 260 đến Km3 920

Số 2321/QĐ-UBND ngày 26/10/2016; 2932/QĐ-UBND ngày 08/12/2016

20.920

20.920

400

 

 

3

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang

Số 2025/QĐ-UBND ngày 21/9/2016; 2740/QĐ-UBND ngày 05/12/2019

44.400

26.180

2.680

2.680

 

4

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường ĐH.30, huyện Mỹ Hào

Số 2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2016

30.000

21.000

2.100

2.100

 

5

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.56 đoạn từ Km0 000 đến Km3 500 (Dốc Bái - Bến đò Đông Ninh), huyện Khoái Châu

Số 1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016

42.800

29.960

2.451

 

 

6

Xây dựng cầu Cáp trên ĐH. 82 thuộc địa phận xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ

Số 1987/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

12.000

12.000

25

25

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.87 huyện Phù Cừ đoạn từ QL.38B (Km0 000) - ĐT.386 (Km4 100)

Số 2826/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

38.466

26.926

1.396

1.396

 

8

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp ĐH.72, ĐH.74 huyện Kim Động

Số 2886/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

39.000

27.300

2.570

2.570

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.92 đoạn từ Km0 385 đến Km5 100, huyện Tiên Lữ

Số 2877/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1773/QĐ-UBND ngày 27/7/2021

55.000

20.250

1.980

1.980

 

10

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

Số 2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017

42.500

29.750

2.975

2.500

 

11

Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện Khoái Châu

Số 2827/QĐ-UBND ngày 25/10/2017

46.500

43.700

4.700

 

 

12

Xây dựng cầu Hồng Tiến tại Km8 920 trên ĐT.384 (đường 204 cũ)

Số 2175/QĐ-UBND ngày 01/8/2017

32.000

32.000

2.000

2.000

 

13

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường GTNT tại 03 xã : Thắng Lợi, huyện Văn Giang; Hùng An, Mai Động, huyện Kim Động; Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên theo đề án phát triển kinh tế vùng bãi

Số 2223/QĐ-UBND ngày 02/10/2019

6.022

6.022

590

590

 

14

Xây dựng cầu Thôn Giang, xã Nhân La, huyện Kim Động

Số 1605/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

979

979

516

516

 

15

Xây dựng cầu Mai Động, huyện Kim Động

Số 1603/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

3.589

3.589

1.454

1.454

 

16

Xây dựng cầu Đức Hợp, huyện Kim Động

Số 1604/QĐ-UBND ngày 19/8/2013

3.646

3.646

1.480

1.480

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường Trục xã Quảng Châu (Đoạn từ đường Dương Hữu Miên đến khu di tích đền Trần Mã Châu)

Số 2862/QĐ-UBND ngày 30/11/2016; 1243/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

16.900

11.830

611

 

 

b

Dự án chuyn tiếp hoàn thành trong giai đon 2021- 2025

 

2.019.372

1.355.929

742.474

379.380

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.380 đoạn Km2 910 đến Km7 000

Số 1710/QĐ-UBND 08/8/2019

174.770

174.770

144.770

45.333

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.385 Km7 750 - Km 16 370 (Dốc Nghĩa - Lương Tài)

Số 1711/QĐ-UBND ngày 08/08/2019

195.000

195.000

176.000

65.667

 

3

Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số 2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày 09/7/2020

328.000

111.841

59.061

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Đường trong Cụm Công nghiệp Tân Quang (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)

Số 2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017

33.300

28.000

2.350

2.000

 

2

Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ

Số 2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018

78.000

67.521

24.590

24.000

 

3

Đầu tư xây dựng công trình Cầu Ba Đông trên ĐH.81, huyện Phù Cừ

Số 2742/QĐ-UBND ngày 18/10/2017

21.000

15.000

1.500

1.500

 

4

Đường quy hoạch số 4, huyện Yên Mỹ (giai đoạn II)

Số 2870/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1805/QĐ-UBND ngày 30/7/2021

87.000

25.000

2.500

2.500

 

5

Đường nối khu A, B Cụm Công nghiệp Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm

Số 2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

47.000

32.900

4.400

3.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp ĐH.24 huyện Văn Giang (đoạn từ K0 00 đến K2 800 và đoạn từ Km4 900 đến Km7 100)

Số 2848/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

38.000

26.600

7.719

7.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km4 216 - Km9 260 theo lý trình mới)

Số 2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017

42.500

29.750

2.975

2.500

 

8

Đường nối khu di tích quốc gia Chùa Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh, đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017

39.000

27.300

2.730

2.000

 

9

Đầu tư xây dựng công trình đường quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ

Số 1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017; 1792/QĐ-UBND ngày 29/7/2021

65.000

44.404

8.078

4.980

 

10

Đường nối Cụm công nghiệp Tân Quang với Quốc lộ 5 (đoạn từ đường trục chính cụm Công nghiệp Tân Quang đến Công ty cổ phần cơ khí xây dựng công trình I)

Số 2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2197/QĐ-UBND ngày 18/9/2020

37.000

37.000

8.200

3.000

 

11

Đoạn tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Khoái Châu

Số 2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

76.000

76.000

16.200

15.000

 

12

Dự án nâng cấp mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải phòng (đoạn từ giao với ĐT.376 giao với QL.38)

Số 1887/QĐ-UBND 27/8/2019

65.500

65.500

50.500

30.000

 

13

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp đường giao thông đoạn nối ĐH.66 xã Hồ Tùng Mậu huyện Ân Thi đến điểm giao ĐH.60 xã Chính Nghĩa huyện Kim Động

Số 1712/QĐ-UBND 08/8/2019

33.000

23.100

10.100

10.100

 

14

Đầu tư xây dựng công trình kết nối đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hảo đến QL38 (đoạn thuộc thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên)

Số 2401/QĐ-UBND ngày 21/10/2019

20.000

14.000

4.000

4.000

 

15

Cải tạo, nâng cấp ĐT.385 đoạn km0 450 - Km1 300, huyện Văn Lâm

Số 791/QĐ-UBND ngày 20/3/2019; 1742/QĐ-UBND ngày 20/7/2021

26.800

18.760

6.418

6.000

 

16

Đầu tư xây dựng công trình cầu bắc qua sông Bản Lễ trên ĐH.95

Số 2343/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

10.000

10.000

5.000

5.000

 

17

Đầu tư xây dựng công trình đường trục xã Bảo Khê giai đoạn 2 (đoạn từ ngã tư trường THCS Bảo Khê đến đường vào nhà máy xử lý nước thải HY1)

Số 2406/QĐ-UBND ngày 22/10/2019

35.000

17.500

11.500

4.000

 

18

Đường trục xã Tân Việt (Đoạn 1 từ đường ĐT.376 đến cổng làng Yến Đô; đoạn 2 từ đường ĐT.382 đến cống nhà Mạc)

Số 2471/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

14.900

14.900

6.900

6.900

 

19

Cải tạo, nâng cấp ĐH.72 địa phận thành phố Hưng Yên (đoạn từ giáp đình Lê Như Hồ đến ngã ba Cu Tuế)

Số 1107/QĐ-UBND ngày 15/5/2019

28.486

17.092

9.091

9.000

 

20

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường Chùa Chuông, Bãi Sậy thành phố Hưng Yên

Số 2378/QĐ-UBND ngày 18/10/2019

28.393

17.036

9.036

9.000

 

21

Cải tạo, nâng cấp ĐH.80 đoạn từ ngã tư cầu Nhật Quang (Km2 610) đến giáp địa phận xã Tống Trân (Km7 920), huyện Phù Cừ

Số 3627/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

79.000

31.600

14.600

14.600

 

22

Cải tạo nâng cấp đường giao thông trên địa bàn huyện Kim Động - Đoạn tuyến từ ĐH.73 thuộc xã Đồng Thanh, huyện Kim Động đến điểm nối với ĐH.59B xã Nhuế Dương, huyện Khoái Châu

Số 2462/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

14.850

10.395

2.395

2.000

 

23

Xây dựng tuyến ĐH.13 kéo dài (đoạn từ ĐT.385 đến giáp địa phận tỉnh Bắc Ninh)

Số 2484/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

52.000

31.200

18.700

18.700

 

24

Đường trục liên xã Hùng Cường - Phú Cường (đoạn từ nhà ông Cự, xã Hùng Cường đến nhà ông Mạnh xã Phú Cường)

Số 2505/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

29.000

14.500

9.500

9.000

 

25

Cải tạo, nâng cấp ĐH.51 (đoạn từ bến đò Phương Trù đến ĐT.378)

Số 5885/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

72.800

32.760

25.760

15.000

 

26

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 cũ đoạn qua thị trấn Ân Thi từ lý trình km17 400 (ngã tư Bưu điện) đến km19 000 (ngã tư Bình Trì)

Số 2668/QĐ-UBND ngày 14/10/2018

73.273

51.291

22.691

17.600

 

27

Cải tạo, nâng cấp đường trục trung tâm thị trấn Ân Thi, huyện Ân Thi

Số 3025/QĐ-UBND ngày 29/12/2020

18.300

12.810

12.810

10.000

 

28

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ phòng chống lụt bão huyện Kim Động

Số 1681/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

77.000

42.650

42.650

30.000

 

29

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.5 đến Khu công nghiệp Thăng Long II (dọc kênh Hồ Chí Minh), phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào

Số 1737/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

38.500

19.250

4.250

 

 

30

Đầu tư xây dựng đường trục phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào (đoạn từ QL.5A đến đường trục trung tâm đô thị Mỹ Hào)

Số 2663/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 1589/QĐ-UBND ngày 26/7/2019

41.000

20.500

15.500

 

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

10.697.417

5.268.615

5.268.615

66.938

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 1848/QĐ-UBND ngày 04/8/2021

2.894.000

894.000

894.000

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

Số 2172/QĐ-UBND ngày 14/9/2021

1.414.000

814.000

814.000

 

 

2

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0 00- Km14 420 giao QL.39)

Số 23/NQ-HĐND ngày 30/6/2021; 2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

571.750

271.750

271.750

 

 

3

Đường kết nối ĐT.387 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (Km31 100)

Số 156/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

320.000

320.000

320.000

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 đoạn Km0 080 - Km2 843

Số 64/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2728/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

87.302 1

87.302

87.302

 

 

5

Đường trục trung tâm huyện Phù Cừ (đoạn từ cầu Quán Bầu - ĐT.386 đến đường ĐH.80 - tuyến tránh QL.38)

Số 107/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

200.000

80.000

80.000

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường từ ĐT.378 đi qua Vụng Quạ đến đình làng Hạ Đồng, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ

Số 108/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

95.000

38.000

38.000

 

 

7

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cụm công nghiệp Trần Cao - Quang Hưng) đến ĐH.85 huyện Phù Cừ

Số 56/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

265.000

55.000

55.000

 

 

8

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B (cầu Quán Đò) với ĐT.378

Số 111/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

180.000

81.000

81.000

 

 

9

Đầu tư xây dựng tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đoạn từ ĐH.72 đến ĐT.376

Số 110/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

155.500

68.000

68.000

 

 

10

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ, đoạn từ ĐT.376 đến xã Đình Cao, huyện Phù Cừ

Số 74/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

152.000

68.400

68.400

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường phía Tây sông Điện Biên (đoạn từ đường Chùa Diều đến hết địa phận thành phố Hưng Yên)

Số 72/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

133.000

93.100

93.100

 

 

12

Xây dựng đường giao thông liên xã Hồng Nam - Liên Phương - Phương Chiểu (đoạn từ đường Lê Đình Kiên đến đường nối hai đường cao tốc)

Số 106/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

116.000

81.200

81.200

 

 

13

Đường giao thông liên xã Phú Cường - Hùng Cường (đoạn từ thôn Tân Mỹ 2, xã Phú Cường đến đê bối xã Hùng Cường)

Số 105/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

110.340

65.100

65.100

 

 

14

Cải tạo mở rộng đường trục trung tâm đoạn từ nút giao bến xe đến ĐT.387

Số 133/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

148.503

103.952

103.952

 

 

15

Đường trục xã Cẩm Xá từ đường trục trung tâm đến thôn Nhuận Trạch

Số 134/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

110.000

49.500

49.500

 

 

16

Xây dựng tuyến đường từ QL.39 đến ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ

Số 132/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

205.000

105.000

105.000

 

 

17

Dự án đường ĐH.34 kéo dài từ điểm giao QL.5 đến giao ĐT.376

Số 130/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

260.000

100.000

100.000

 

 

18

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 đoạn từ địa phận xã Ngọc Long (Km6 050) đến địa phận xã Tân Việt (Km 12 200)

Số 131/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

290.000

260.000

260.000

 

 

19

Cải tạo, nâng cấp ĐH.57, huyện Khoái Châu

Số 69/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

384.000

100.000

100.000

 

 

20

Đầu tư xây dựng ĐT.377 mới đoạn tuyến nối ĐT.383 - ĐT.384 (đoạn qua thị trấn Khoái Châu đến xã Phùng Hưng), huyện Khoái Châu

Số 113/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

128.500

20.000

20.000

 

 

21

Xây dựng tuyến đường nối ĐH.57 với ĐT.384 đoạn qua xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu

Số 112/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

128.000

20.000

20.000

 

 

22

Xây dựng đường Kênh Đông huyện Khoái Châu đoạn từ ĐH.57 đến ĐT.384

Số 114/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

160.000

10.000

10.000

 

 

23

Cải tạo, nâng cấp ĐH.75 huyện Kim Động

Số 63/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

80.000

56.000

56.000

 

 

24

Xây dựng ĐT.377 (đường quy hoạch mới), đoạn từ điểm giao với ĐH.73 đến điểm giao với ĐT.376

Số 62/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

297.000

207.900

207.900

 

 

25

Đường ven đê tả sông Hồng, đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.25

Số 128/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

87.700

61.390

61.390

 

 

26

Cải tạo nâng cấp ĐT.385 (đoạn từ Km3 150 đến Km 7 750)

Số 123/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

200.000

140.000

140.000

 

 

27

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.380 đoạn Km0 000 - Km2 800

Số 73/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

88.000

88.000

88.000

 

 

28

Xây dựng ĐH.15 (đoạn từ Công ty Acecook đến cụm công nghiệp Minh Khai)

Số 122/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

125.000

100.000

100.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Đường nối ĐH.45 xã Đồng Than với ĐT.376 xã Ngọc Long

Số 1229/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

73.600

73.600

73.600

50.000

 

2

Xây dựng cầu Bình Lương trên sông Đình Dù, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm

Số 2979/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 619/QĐ-UBND ngày 10/8/2020

19.863

9.000

9.000

4.972

 

3

Cầu bắc qua sông Bắc Hưng Hải (kênh Kim Sơn) trên đường ĐH.22 xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang.

Số 376/NQ-HĐND ngày 29/4/2021; 5132/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

65.000

29.250

29.250

3.966

 

4

Cải tạo, nâng cấp ĐH.20 đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.22, huyện Văn Giang

Số 126/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

56.000

40.000

40.000

 

 

5

Đầu tư xây dựng tuyến ĐH.22 kéo dài từ ĐH.23 đến ĐT.379

Số 127/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

62.000

43.400

43.400

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp ĐT.379B đoạn nút giao ĐT.379 đến nút giao ĐH.23, huyện Văn Giang

Số 129/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

45.000

31.500

31.500

 

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Hiệp Cường (đoạn từ xã Hiệp Cường đến giáp xã Trung Nghĩa, TP Hưng Yên)

Số 1246/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

10.000

5.000

5.000

5.000

 

8

Xây dựng cầu Động Xá thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

Số 71/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

42.138

29.497

29.497

 

 

9

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ vị trí giáp ranh giữa 2 xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ và xã Đình Cao, huyện Phù Cừ đến ĐH.80

Số 2783/QĐ-UBND ngày 16/12/2019; 3591/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

69.000

27.600

27.600

-

 

10

Dự án đường trục ngang giữa Khu công nghiệp dệt may Phố Nối B và Khu công nghiệp Thăng Long II

Số 2560/QĐ-UBND ngày 19/10/2018

60.000

30.000

30.000

-

 

11

Xây dựng đường giao thông từ QL.39 (chân cầu vượt Phố Nối) qua tổ dân cư phố Đào Du (phường Phùng Chí Kiên)

Số 135/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

70.000

35.000

35.000

 

 

12

Đường ĐH.42 kéo dài (đoạn từ ĐH.34 đến ĐT.376)

Số 2790/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

79.800

55.860

55.860

3.000

 

13

Dự án đường QH từ QL5A (giáp Hải Quan HY) đến nối vào đường giữa giai đoạn I và giai đoạn II của Khu công nghiệp Thăng Long II

Số 2628/QĐ-UBND ngày 26/10/2018

27.000

13.500

13.500

-

 

14

Xây dựng tuyến đường trục chính khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung tại xã Tân Dân, Ông Đình, huyện Khoái Châu

Số 78/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

70.000

20.000

20.000

-

 

15

Cải tạo nâng cấp đường ĐH.95 đoạn từ cầu Quán đỏ đến ngã tư Thị trấn Vương huyện Tiên Lữ

Số 2782/QĐ-UBND ngày 16/12/2019

45.000

18.000

18.000

-

 

16

Cải tạo, nâng cấp ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ xã Cẩm Ninh đến thôn Mão Xuyên, xã Nguyễn Trãi)

Số 60/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

36.300

25.410

25.410

-

 

17

Xây dựng cầu Trà Phương qua sông Cửu Yên (Cửu An) nối từ xã Hồng Quang sang xã Hồng Vân, huyện Ân Thi

Số 118/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

45.000

31.500

31.500

-

 

18

Cải tạo, nâng cấp ĐH.60, huyện Ân Thi (đoạn từ Km0 500 đến Km3 500)

Số 58/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

31.800

22.260

22.260

-

 

19

Đường quy hoạch mới số 04 (điểm đầu giao với ĐT.376 cũ, điểm cuối giao ĐH.65)

Số 120/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2713/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

63.156

44.209

44.209

-

 

20

Nâng cấp, mở rộng ĐH.65, huyện Ân Thi (đoạn từ giao ĐT.386 đến ĐT.376 mới)

Số 115/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

25.000

17.500

17.500

-

 

21

Cải tạo, nâng cấp ĐH.61 đoạn từ giao ĐT.384 đến trạm bơm Tam Đô xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi

Số 117/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

35.000

24.500

24.500

-

 

22

Cải tạo, nâng cấp đường trục chính xã Hoàng Hoa Thám, huyện Ân Thi (tuyến 1: Đoạn nối từ QL.38 đến thôn An Bá; tuyến 2: Đoạn nối từ cầu Minh Lý đến thôn Đanh Xá)

Số 116/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

28.000

19.600

19.600

-

 

23

Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện Ân Thi

Số 59/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

14.100

9.870

9.870

 

 

24

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Hồ Tùng Mậu (đoạn từ giao ĐT.376 cũ đến ĐT.376 mới)

Số 119/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

5.000

3.500

3.500

 

 

25

Xây dựng tuyến đường nối từ QL.38B đến đường nối từ ĐT.386 (cầu Quán Bầu) với ĐH.81 huyện Phù Cừ

Số 109/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

63.000

18.900

18.900

-

 

26

Xây dựng đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hưng Yên (Đoạn từ đường Chu Mạnh Chinh đến khu nhà ở thương mại Phúc Hưng)

Số 68/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

27.000

18.900

18.900

 

Nguồn sử dụng đất dự án khu đô thị Phúc Hưng

27

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 (đoạn từ Km0 00 đến Km2 300)

Số 55/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2738/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

59.124

59.124

59.124

 

 

28

Cầu Đình Dù trên ĐH.11B, huyện Văn Lâm

Số 125/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2748/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

8.041

8.041

8.041

 

 

29

Đường trong cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty Hoàng Kim Hưng đến Công ty Cao su Giải Phóng)

Số 124/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

38.900

38.900

38.900

 

 

30

Nâng cấp, mở rộng đường nối từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba bưu điện huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

Số 121/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

38.000

26.600

26.600

 

 

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI

 

2.864.303

1.850.170

1.396.368

264.267

 

a

Dự án hoàn tnh; dự án quyết toán

 

324.256

175.256

11.331

3.707

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp đường dọc sông, kè chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ

Số 2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016

92.000

38.000

6.406

-

 

2

Dự án Cải tạo, nạo vét hệ thống công trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

Số 667/QĐ-UBND ngày 30/3/2016; 2579/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 3024/QĐ-UBND ngày 25/12/2018

105.000

10.000

196

196

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng công trình trạm bơm Nghĩa Dân, huyện Kim Động

Số 2148/QĐ-UBND ngày 23/10/2009

15.460

15.460

298

 

 

2

Hệ thống tiêu thoát cho lưu vực kênh Dộc Ngà

Số 2394/QĐ-UBND ngày 10/12/2008

4.305

4.305

90

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đê tả sông Kim Sơn, đoạn qua các xã Hưng Long, Ngọc Lâm, Minh Đức huyện Mỹ Hào

Số 1899/QĐ-UB ngày 28/9/2010

10.726

10.726

577

577,1

 

4

Cải tạo, nạo vét sông Ngưu Giang (Giai đoạn II), huyện Văn Giang, Yên Mỹ

Số 1336/QĐ-UBND ngày 22/7/2009

4.572

4.572

23

23,1

 

5

Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ

Số 2668/QĐ-UBND ngày 2/11/2004

3.290

3.290

87

 

 

6

Xây dựng trạm bơm Thanh Khê, huyện Văn Lâm

Số 2658/QĐ-UBND ngày 29/10/2004

6.940

6.940

59

 

 

7

Xây dựng trạm bơm Ấp Bắc, huyện Ân Thi

Số 1179/QĐ-UBND ngày 20/5/2004

3.590

3.590

114

 

 

8

Dự án xây dựng trạm bơm Văn Phú B (giai đoạn 2) huyện Mỹ Hào

Số 1748/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

29.793

29.793

166

166,4

 

9

Xây dựng trạm bơm Lương Tài (giai đoạn II), huyện Văn Lâm

Số 1894/QĐ-UBND ngày 28/9/2010

12.584

12.584

80

80,0

 

10

Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp cống Từ Hồ tại Km12 600 bên sông Ngưu Giang và cầu qua sông Đồng Than tại K3 433, huyện Yên Mỹ

Số 2253/QĐ-UBND ngày 18/10/2016; 2070/QĐ-UBND ngày 26/8/2021

14.796

14.796

433

433

 

11

Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đa Lộc, huyện Ân Thi

Số 2302/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 982/QĐ-UBND ngày 08/4/2021

12.200

12.200

1.200

631

 

12

Công trình Trạm bơm không ống cột nước thấp tưới, tiêu và cấp nguồn Tiên Kiều, huyện Ân Thi

Số 2291/QĐ-UBND ngày 14/10/2019

9.000

9.000

1.600

1.600

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

241.628

145.028

61.351

48.559

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Hệ thống thủy lợi vùng chuyên canh cây nhãn, cây vải tỉnh Hưng Yên (vốn cấp qua Bộ NN&PTNT)

Số 4416/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/10/2016; 3213/QĐ-BNN-TCTL ngày 18/8/2020

81.584

11.374

11.374

5.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Kè mái sông Hòa Bình đoạn qua thành phố Hưng Yên

Số 384/QĐ-UBND ngày 08/2/2010; 1357/QĐ-UBND ngày 11/8/2011; 2708/QĐ-UBND ngày 29/11/2019

19.234

14.234

5.234

5.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cảnh Lâm, huyện Yên Mỹ

Số 52/QĐ-UBND ngày 09/01/2017; 981/QĐ-UBND ngày 08/4/2021

14.900

14.900

1.200

759

 

3

Công trình cải tạo trạm bơm Văn Giang A cũ

Số 2290/QĐ-UBND ngày 14/10/2019

14.000

14.000

2.000

2.000

 

4

Công trình cải tạo cầu cống Ngô Xuyên bên sông Đình Dù, huyện Văn Lâm

Số 2412/QĐ-UBND ngày 23/10/2019; 2587/QĐ-UBND ngày 04/11/2020

13.000

13.000

2.000

2.000

 

5

Bờ bao kênh xả tiêu trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên

Số 2473/QĐ-UBND ngày 30/10/2019; 1897/QĐ-UBND ngày 10/8/2021

28.350

11.310

3.310

3.000

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu

Số 2475/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

13.800

13.800

7.800

7.800

 

7

Trạm bơm Hòa Đam 1 xã Hòa Phong, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Số 2474/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

31.000

31.000

19.000

18.000

 

8

Kênh tưới trạm bơm Cống Bún xã Đào Dương, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

Số 2472/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

11.260

11.260

5.283

5.000

 

9

Công trình Cải tạo, nâng cấp Trạm bơm Tân Hưng, thành phố Hưng Yên

Số 1171/QĐ-UBND ngày 17/5/2018; 1159/QĐ-UBND ngày 17/5/2019

14.500

10.150

4.150

 

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đon 2021-2025

 

358.486

341.686

341.686

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Đầm Sen, huyện Yên Mỹ

Số 76/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2753/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

14.997

14.997

14.997

 

 

2

Cải tạo, nạo vét và kè một số đoạn trên sông Ngưu Giang

Số 49/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2695/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

14.995

14.995

14.995

 

 

3

Xây dựng trạm bơm vùng bãi Phụng Công, Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên và xã Văn Đức, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Số 104/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15000

15.000

15.000

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T11, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Số 142/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

30.700

30.700

30.700

 

 

5

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Ngọc Lâm, thị xã Mỹ Hào

SỐ 140/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

36.500

36.500

36.500

 

 

6

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đồng Lý, huyện Kim Động

Số 52/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

27.300

27.300

27.300

 

 

7

Trạm bơm không ống cột nước thấp tiêu, tưới Mai Viên, huyện Kim Động

Số 136/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15.000

15.000

15.000

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Trung Đạo

Số 139/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15.000

15.000

15.000

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Hồng Vân, huyện Ân Thi

Số 137/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15.000

15.000

15.000

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Chợ Thi, huyện Ân Thi

Số 138/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2751/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

14.999

14.999

14.999

 

 

11

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Phúc Bố, thị xã Mỹ Hào

Số 50/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2786/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

14.997

14.997

14.997

 

 

12

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hoàng Nha, huyện Văn Lâm

Số 141/NQ-HĐND ngày 05/10/2021

26.000

26.000

26.000

 

 

13

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh thủy lợi phục vụ chống úng vùng nông nghiệp chuyển đổi xã Vĩnh Xá, huyện Kim Động

Số 54/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

10.000

10.000

10.000

 

 

14

Cải tạo, kè gia cố mái kênh trung thủy nông Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ cầu Lường đến cầu Dậu phường Bạch Sam)

Số 53/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

10.000

10.000

10.000

 

 

15

Trạm bơm tiêu không ống cột nước thấp Văn Giang II, huyện Yên Mỹ

Số 77/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2796/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

14.999

14.999

14.999

 

 

16

Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số 51/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

12.000

12.000

12.000

 

 

17

Nạo vét, kè và xây cống trên sông Mỏ Quạ, huyện Kim Động

Số 66/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

56.000

39.200

39.200

 

 

18

Xây dựng trạm bơm không ống cột nước thấp Ba Đông, huyện Phù Cừ

Số 48/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

14.999

14.999

14.999

 

 

d

Vốn các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia;

 

1.919.933

1.168.200

962.000

212.000

 

đ

Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đon 2021-2025, trong đó:

 

20.000

20.000

20.000

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại 03 xã: Thắng Lợi - huyện Văn Giang; Tân Châu - huyện Khoái Châu và Nguyên Hòa - huyện Phù Cừ theo Đề án phát triển vùng bãi

Số 75/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

11.050

10.829

10.829

 

 

III

LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

 

112.593

112.593

112.593

-

 

 

Dự án khi công mới hoàn thành trong giai đon 2021- 2025

 

112.593

112.593

112.593

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện trung tâm tích hợp dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên

Số 80/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2825/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

45.379

45.379

45.379

 

 

2

Trường quay đa năng và các hạng mục phụ trợ Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên

Số 90/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2685/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

67.214

67.214

67.214

 

 

IV

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

643.654

554.056

534.660

38.292

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành

 

5.787

4.051

694

694

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Trường lớp học 8 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Hòa Phong

Số 2084/QĐ-UBND ngày 26/7/2017

5.787

4.051

694

694

 

b

Dự án chuyn tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

36.433

25.936

9.897

8.840

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Nhà lớp học lý thuyết, xưởng thực hành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thị xã Mỹ Hào

Số 2476/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

14.990

10.493

5.493

5.493

 

2

Trung tâm thực hành chăm sóc người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên

Số 1897/QĐ-UBND ngày 14/8/2018

9.000

3.000

1.000

1.000

 

3

Trường THCS xã Tân Việt, huyện Yên Mỹ

Số 2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

12.443

12.443

3.404

2.347

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

601.434

524.069

524.069

28.758

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Mua sắm thiết bị dùng chung lớp 2, lớp 6 và phòng học ngoại ngữ đa năng thuộc Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025

Số 143/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

180.500

180.500

180.500

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các công trình phụ trợ trường THPT Nam Phù Cừ

Số 99/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

28.000

28.000

28.000

 

 

2

Nhà hiệu bộ kết hợp một số phòng học Trường THPT Văn Lâm

Số 103/NQ-HĐND ngày 16/9/2021;

14.980

14.980

14.980

 

 

3

Nhà lớp học 12 phòng Trường THPT Đức Hợp, Kim Động

Số 98/NQ-HĐND ngày 16/9/2021;

14.996

14.996

14.996

 

 

4

Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật, thị xã Mỹ Hào

Số 84/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2724/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

14.760

14.760

14.760

 

 

5

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phù Cừ

Số 101/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

21.000

21.000

21.000

 

 

6

Nhà hiệu bộ và nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương

Số 102/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

25.260

25.260

25.260

 

 

7

Nhà lớp học phổ thông Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên

Số 89/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2821/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

19.615

19.615

19.615

 

 

8

Trường Trung học cơ sở xã Liêu Xá, huyện Yên Mỹ

Số 75/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

14.500

4.000

4.000

4.000

 

9

Trường THCS xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và lớp học)

Số 1245/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

12.512

8.758

8.758

8.758

 

10

Trường tiểu học xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Nhà lớp học 9 phòng)

Số 81/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

9.900

4.000

4.000

4.000

 

11

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 9 phòng, Nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Nguyên Hòa

Số 96/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

14.950

4.000

4.000

4.000

 

12

Trường mầm non Tô Quyền - Phân Hiệu 1

Số 1077/QĐ-UBND ngày 29/4/2021

32.678

8.000

8.000

8.000

 

13

Nhà tổ bộ môn, các phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nghĩa Dân, huyện Kim Động

Số 100/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

11.300

11.300

11.300

 

 

14

Nhà hiệu bộ, tổ bộ môn và cải tạo nhà lớp học 03 tầng trường THPT Trần Hưng Đạo

Số 86/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.900

14.900

14.900

 

15

Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học bộ môn và 04 phòng học lý thuyết trường THCS Vĩnh Xá, huyện Kim Động

Số 97/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.500

10.000

10.000

 

16

Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Đào Dương, huyện Ân Thi

Số 91/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

11.983

10.000

10.000

 

17

Xây dựng 12 phòng học trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Tử, huyện Khoái Châu

Số 93/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

11.000

10.000

10.000

 

18

Nhà lớp học 12 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

Số 95/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.700

10.000

10.000

 

19

Nhà lớp học 03 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Hoàng Lê, thành phố Hưng Yên

Số 92/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.500

10.000

10.000

 

20

Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ

Số 94/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.900

10.000

10.000

 

21

Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Đại Đồng, Văn Lâm

Số 96/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

10.000

10.000

10.000

 

22

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp một số trường học còn thiếu phòng học

 

80.000

80.000

80.000

 

 

V

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

751.907

604.213

458.014

75.764

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành

 

27.381

27.381

1.741

1.741

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng công trình nhà điều trị nội No5 Bệnh viện Đa khoa Phố Nối

Số 1922/QĐ-UBND ngày 25/10/2007; 1746/QĐ-UBND ngày 07/9/2009; 1931/QĐ-UBND ngày 30/8/2019

9.413

9.413

441

441

 

2

Xây dựng công trình hệ thống nhà cầu và hạng mục sân vườn, đường nội bộ khu điều trị No5 Bệnh viện Đa khoa Phố Nối

Số 1453/QĐ-UBND ngày 25/7/2008; 1932/QĐ-UBND ngày 30/8/2019

4.247

4.247

21

21

 

3

Xây dựng công trình Nhà kho và xưởng sửa chữa thiết bị Bệnh viện Đa khoa Phố Nối

Số 361/QĐ-SKH&ĐT ngày 05/6/2009; 1928/QĐ-UBND ngày 30/8/2019

1.728

1.728

251

251

 

4

Xây dựng công trình khu hành chính Bệnh viện Tâm thần kinh tỉnh Hưng Yên

Số 2076/QĐ-UBND ngày 09/12/2018

11.993

11.993

1.028

1.028

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

311.221

238.527

117.968

74.023

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư nâng cấp, mở rộng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên

Số 2278/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2581/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

59.977

32.961

6.961

6.961

 

2

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên

Số 276/QĐ-UBND ngày 29/01/2011

96.765

77.559

46.000

20.000

 

3

Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng yên

Số 2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2580/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

68.526

46.854

4.854

4.854

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện bệnh nhiệt đới, trực thuộc Sở Y tế

Số 2510/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

44.865

44.865

35.865

19.808

 

2

Nhà khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú Trung tâm y tế huyện Ân Thi

Số 2466/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

11.200

6.400

2.400

2.400

 

3

Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng, sân đường; xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

Số 2512/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

18.888

18.888

15.888

15.000

 

4

Xây dựng khối nhà khám chữa bệnh, hành chính - Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào

Số 2417/QĐ-UBND ngày 23/10/2019

11.000

11.000

6.000

5.000

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

413.305

338.305

338.305

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1)

Số 79/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2721/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

59.830

59.830

59.830

 

 

2

Xây dựng Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Phù Cừ

Số 57/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

95.000

20.000

20.000

 

 

3

Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho các Trung tâm y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên giai đoạn 2021-2025

Số 61/NQ-HĐND ngày 31/8/2021; 2819/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

118.176

118.176

118.176

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa khối nhà bát giác và nhà cầu nối khối bát giác với khối điều trị tổng hợp - Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên

Số 67/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

14.998

14.998

14.998

 

 

2

Bệnh viện Tâm thần kinh - Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà khám bệnh, nhà phục hồi chức năng, nhà nghỉ cán bộ công nhân viên, cổng và tường rào, sân đường nội bộ

Số 65/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

10.500

10.500

10.500

 

 

3

Khoa khám bệnh - Bệnh viện Phổi Hưng Yên

Số 70/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

14.800

14.800

14.800

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp một số trung tâm y tế, bệnh viện xuống cấp

 

100.000

100.000

100.000

 

 

VI

LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI

 

495.275

275.415

257.605

9.000

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành

 

17.526

4.000

3.623

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Tôn tạo, tu bổ di tích đình Triệu Đà, huyện Văn Giang

Số 2736/QĐ-UBND ngày 30/12/2013

17.526

4.000

3.623

 

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

 

110.723

53.378

35.945

5.500

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng đền thờ Danh nhân Nguyễn Trung Ngạn

Số 1435/QĐ-UBND ngày 22/6/2018; 2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2019

24.996

9.998

4.000

4.000

 

2

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền Tống Trân, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

Số 3106/QĐ-UBND ngày 24/8/2020

14.900

4.470

1.500

1.500

 

3

Dự án Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Hưng Yên

Số 2576/QĐ-UBND ngày 26/9/2017

14.996

14.996

14.996

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Hưng Yên

Số 1592/QĐ-UBND ngày 09/7/2018

10.950

10.449

10.449

 

 

5

Xây dựng khu di tích Nguyễn Thiện Thuật, xã Xuân Dục, huyện Mỹ Hào

Số 1281/QĐ-UBND ngày 07/6/2019; 3474/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

44.881

13.464

5.000

 

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

367.026

218.037

218.037

3.500

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa điểm Cây đa và đền La Tiến, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên

Số 181/QĐ-UBND ngày 19/01/2021

85.969

25.790

25.790

 

 

2

Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện Khoái Châu

Số 81/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

80.000

30.000

30.000

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa thôn Thị Trung, xã Đình Dù

Số 352/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

12.310

3.500

3.500

3.500

 

2

GPMB mở rộng Văn Miếu Xích Đằng, phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

Số 2464/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

38.747

38.747

38.747

 

 

3

Xây dựng quảng trường trung tâm huyện Khoái Châu

 

50.000

20.000

20.000

 

 

4

Đầu tư, cải tạo, nâng cấp một số công trình thiết chế văn hóa và tu bổ di tích

 

100.000

100.000

100.000

 

 

4.1

Nhà Thư viện 4 tầng - Thư viện tỉnh Hưng Yên

Số 157/NQ-HĐND ngày 08/12/2021

14.980

14.980

14.980

 

 

4.2

Các dự án chưa có danh mục dự kiến

 

85.020

85.020

85.020

 

 

VII

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI

 

232.553

212.222

110.184

8.599

 

a

Dự án hoàn thành hoặc bản hoàn thành

 

47.175

40.587

3.142

1.599

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số 1762/QĐ-UBND ngày 20/10/2011; 1010/QĐ-UBND ngày 17/4/2020

17.300

17.300

162

162

 

2

Trụ sở làm việc huyện ủy Mỹ Hào

Số 2922/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

21.959

15.371

1.437

1.437

 

3

Hạng mục san nền, hàng rào dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Hưng Yên

Số 3133/QĐ-UBND ngày 04/12/2017

7.916

7.916

1.543

 

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

111.608

97.865

33.272

7.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, xây dựng hợp khối nhà làm việc các Ban Đảng Tỉnh ủy

Số 3074/QĐ-UBND ngày 23/11/2017; 1651/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

25.972

25.972

7.172

7.000

 

2

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

Số 2779/QĐ-UBND ngày 13/12/2019

29.600

29.600

24.600

 

 

3

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

Số 2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 1872/QĐ-UBND ngày 12/8/2020

56.036

42.293

1.500

 

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

73.770

73.770

73.770

-

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Nội vụ

Số 82/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

14.990

14.990

14.990

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ

Số 87/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2789/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

10.380

10.380

10.380

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư Pháp

Số 83/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

11.900

11.900

11.900

 

 

4

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên

Số 85/NQ-HĐND ngày 16/9/2021

15.000

15.000

15.000

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trụ Sở làm việc Ban quản lý dự án đầu tư công trình giao thông - xây dựng

Số 88/NQ-HĐND ngày 16/9/2021; 2726/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

21.499,6

21.499,6

21.500

 

 

XIII

LĨNH VỰC CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC; HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

933.148

120.500

19.900

6.000

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bn hoàn thành

 

11.500

11.500

1.000

1.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Khu dân cư đấu giá phường An Tảo

Số 2948/QĐ-UBND ngày 14/12/2018; 761/QĐ-UBND ngày 17/3/2020

11.500

11.500

1.000

1.000

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

921.648

109.000

18.900

5.000

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Dự án Phát triển toàn diện kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại TP Hưng Yên

Số 2381/QĐ-UBND ngày 30/12/2011

841.848

70.000

15.000

5.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Chỉnh trang, cải tạo hệ thống thoát nước khu vực nội thị đô thị Mỹ Hào - huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên

Số 2364/QĐ-UBND ngày 15/8/2018

79.800

39.000

3.900

 

 

IX

LĨNH VỰC QUY HOẠCH

 

58.638

58.638

38.638

19.550

 

a

Dự án chuyn tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

58.638

58.638

38.638

19.550

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số 2218/QĐ-UBND ngày 22/9/2020

58.638

58.638

38.638

19.550

 

X

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

 

92.579

72.850

54.011

4.161

 

a

Dự án hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành

 

32.729

23.000

4.161

4.161

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo dục Quốc phòng và An ninh tỉnh gắn với Trường Quân sự tỉnh

Số 2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

32.729

23.000

4.161

4.161

 

b

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

59.850

49.850

49.850

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm huấn luyện dự bị động viên - Trung đoàn KTT 126 (giai đoạn I)

Số 46/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

59.850

49.850

49.850

 

 

XI

LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN, XÃ HỘI

 

919.212

360.962

190.712

37.000

 

a

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

 

71.712

71.712

40.712

37.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Nhà ăn Công an tỉnh

Số 2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018

28.717

28.717

3.717

3.000

 

2

Dự án doanh trại Đội chữa cháy khu vực Phố Nối A và Đội chữa cháy khu vực Văn Giang

Số 2608/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

42.995

42.995

36.995

34.000

 

b

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025

 

847.500

289.250

150.000

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng nhà trực ban doanh trại; nhà tiếp dân, kho tàng thư và các hạng mục phụ trợ - Công an tỉnh Hưng Yên

Số 47/NQ-HĐND ngày 31/8/2021

50.000

50.000

50.000

 

 

2

Dự án cơ sở làm việc công an xã, thị trấn (145 xã, thị trấn đã được bố trí quỹ đất)

 

797.500

239.250

100.000

 

 

XII

CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN

 

1.774.947

1.620.470

905.183

100.000

 

a

Dự án hoàn thành hoặc bản hoàn thành

 

301.135

163.855

10.511

9.701

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi, hạng mục giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi

Số 2256/QĐ-UBND ngày 29/11/2013

264.852

138.262

5.546

5.546

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo di chuyển công trình điện phục vụ công tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy Lợi

Số 304/QĐ-UBND ngày 04/12/2013

12.350

12.350

1.183

1.183

 

2

Di chuyển trạm bơm An Viên và trạm bơm Phượng Tường, huyện Tiên Lữ

Số 2799/QĐ-UBND ngày 24/10/2017

11.500

810

810

 

 

3

Cải tạo di chuyển công trình thủy lợi phục vụ công tác GPMB xây dựng mở rộng trường Đại học Thủy lợi

Sổ 1822/QĐ-UBND ngày 04/12/2013

2.914

2.914

2.914

2.914

 

4

Giải phóng mặt bằng xây dựng mở rộng trường Đại học thủy lợi, hạng mục chương trình phục hồi sinh kế cho các hộ dân bị ảnh hưởng nặng bởi dự án giải phóng mặt bằng mở rộng Trường Đại học Thủy lợi

Số 2256/QĐ-UBND ngày 29/11/2013

9.519

9.519

58

58

 

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

879.037

861.840

309.891

60.000

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu Đại học Phố Hiến

Số 927/QĐ-UBND ngày 10/4/2018

111.593

111.593

14.324

 

 

2

Dự án Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến

Số 2516/QĐ-UBND ngày 14/9/2017

48.298

48.298

42.833

 

 

3

Dự án đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc

Số 2509/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

90.867

90.867

74.565

20.000

 

4

Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

Số 1811/QĐ-UBND ngày 26/6/2017

120.612

120.612

6.760

 

 

5

Dự án Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

Số 2372/QĐ-UBND ngày 7/12/2015

171.973

154.776

13.664

5.000

 

6

Dự án Khu dân cư mới Bắc Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến

Số 1145/QĐ-UBND ngày 16/6/2016; 2232/QĐ-UBND ngày 07/8/2017

122.587

122.587

11.414

 

 

7

Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

Số 2232/QĐ-UBND ngày 04/10/2019

107.587

107.587

84.160

28.000

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Khu dân cư mới phía Bắc Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến

Số 1559/QĐ-UBND ngày 22/7/2019

29.173

29.173

13.287

7.000

 

2

Dự án Hoàn chỉnh đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến Đường ĐH72)

Số 2438/QĐ-UBND ngày 25/10/2019

76.347

76.347

48.884

 

 

c

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025

 

594.775

594.775

584.781

30.299

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư mới Nu-3, Khu Đại học Phố Hiến

Số 371/NQ-HĐND ngày 29/4/2021

73.000

73.000

69.790

 

 

2

Đường trục Bắc - Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ xã Trung Nghĩa đến tuyến đường trục phía Nam)

Số 1238/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

214.702

214.702

214.702

25.299

 

 

Dự án chưa duyệt chủ trương đầu tư dự kiến danh mục như sau:

 

219.227

219.227

219.227

 

 

3

Hoàn thiện đường trục trung tâm Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

 

97.000

97.000

97.000

 

4

Hoàn thiện đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc)

 

102.992

102.992

102.992

 

5

Các dự án chưa có danh mục dự kiến

 

19.235

19.235

19.235

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

1

Dự án Khu dân cư mới TT7, Khu Đại học Phố Hiến

Số 113/QĐ-UBND ngày 18/01/2018

47.846

47.846

43.062

 

 

2

Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến kéo dài (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến đường ĐH.72)

Số 1258/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

40.000

40.000

38.000

5.000

 

B

DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

85.158

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hóa, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng

Số 1047/QĐ-SGTVT ngày 18/11/2021

3.676

3.676

3.676

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378)

Số 1178/QĐ-SGTVT ngày 18/11/2021

490

490

490

 

 

D

DỰ PHÒNG XỬ LÝ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT SINH

 

215.028

215.028

215.028