Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/2019/NQ-ND

Hòa Bình, ngày 14 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 108/2018/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH KHÓA XVI,
KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cQuyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tưng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương án phân bnguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 108/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình, cụ thể:

1. Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:

"1. Nhóm 1: (Các xã đặc biệt khó khăn, an toàn khu, các xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo các huyện nghèo; có 82 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 3,1 - 4,6 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 361,105 tỷ đồng.

2. Nhóm 2: (Các xã đăng ký, có khả năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; có 63 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 7 - 12,8 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 576,619 tỷ đồng.

4. Nhóm 4: (Các xã còn lại và các xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2010-2015, nhưng không thuộc đối tượng ưu tiên; có 38 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 2,0 - 2,2 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 83,2 tỷ đồng".

2. Khoản 5, Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:

"5. Điều chỉnh giảm kinh phí Hỗ trợ đầu tư phát triển Hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ 25,5 tỷ đồng.

6. Điều chỉnh tăng dự phòng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư 0,436 tỷ đồng. Tổng vốn dự phòng là 117,436 tỷ đồng”.

(Chi tiết có biểu kèm theo Nghị quyết).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 10 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 14 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- B
NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh
ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, TH (M140).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Nghị quyết số 169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 ca Hội đồng nhân dân tnh Hòa Bình)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Địa điểm/nội dung hỗ trợ

Tổng vốn đầu tư NSTW giai đoạn 2016-2020 được duyệt tại Nghị quyết số 108/2018/NQ- HĐND ngày 06/12/2018

Số vốn đề nghị điều chỉnh

Tng vốn đầu tư ngân sách trung ương giai đoạn 2016- 2020 đề nghị điều chỉnh

Nhóm xã

Mục tiêu thực hiện đến năm 2020 (tng số tiêu chí hoàn thành)

Tăng (+)

Giảm (-)

 

Tổng cộng

1.174.360

25.500

25.500

1.174.360

 

 

A

Tổng vốn phân bổ các xã

1.031.860

25.064

0

1.056.924

 

 

I

Huyện Cao Phong

56.680

400

0

57.080

 

 

1

Xã Thung Nai

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

2

Xã Yên Lập

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

12

3

Xã Yên Thượng

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

4

Xã Xuân Phong

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

12

5

Xã Đông Phong

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

6

Xã Tây Phong

9.000

400

 

9.400

Nhóm II

19

7

Xã Bắc Phong

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

16

8

Xã Tân Phong

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

17

9

Xã Bình Thanh

4.400

 

 

4.400

Nhóm III

15

10

Xã Thu Phong

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

11

Xã Dũng Phong

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

12

Xã Nam Phong

7.280

 

 

7.280

Nhóm II

19

II

Huyện Đà Bc

102.830

0

0

102.830

 

 

1

Xã Đồng Nghê

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

13

2

Xã Suối Nánh

3.500

 

 

3.500

Nhóm l

13

3

Xã Mường Tung

3.100

 

 

3.100

Nhóm I

12

4

Xã Đồng Chum

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

12

5

Xã Mường Chiềng

9.500

 

 

9.500

Nhóm II

19

6

Xã Giáp Đắt

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

12

7

Xã Tân Pheo

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

13

8

Xã Tân Minh

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

13

9

Xã Đoàn Kết

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

12

10

Xã Trung Thành

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

12

11

Xã Yên Hòa

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

14

12

Xã Đồng Ruộng

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

13

13

Xã Tiền Phong

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

13

14

Xã Vầy Nưa

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

14

15

Xã Hiền Lương

6.130

 

 

6.130

Nhóm II

19

16

Xã Cao Sơn

4.500

 

 

4.500

Nhóm l

16

17

Xã Tu Lý

11.900

 

 

11.900

Nhóm II

19

18

Xã Toàn Sơn

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

16

19

Xã Hào Lý

9.500

 

 

9.500

Nhóm II

19

III

Huyện Kim Bôi

146.020

0

0

146.020

 

 

1

Xã Kim Bình

2.000

 

 

2.000

Nhóm IV

19

2

Xã Trung Bì

2.000

 

 

2.000

Nhóm IV

19

3

Xã Nam Thượng

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

4

Xã Bắc Sơn

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

5

Xã Sơn Thủy

9.500

 

 

9.500

Nhóm II

19

6

Xã Sào Báy

9.300

 

 

9.300

Nhóm II

19

7

Xã Vĩnh Đồng

12.000

 

 

12.000

Nhóm II

19

8

Xã Thượng Bì

3.915

 

 

3.915

Nhóm I

15

9

Xã Hợp Đồng

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

12

10

Xã Lập Ching

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

12

11

Vĩnh Tiến

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

12

12

Xã Kim Truy

3.800

 

 

3.800

Nhóml

13

13

Xã Hùng Tiến

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

11

14

Cuối Hạ

4.500

 

 

4.500

Nhóml

11

15

Xã Kim Sơn

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

13

16

Xã Bình Sơn

4.400

 

 

4.400

Nhóm l

12

17

Xã Thượng Tiến

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

11

18

Xã Nật Sơn

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

12

19

Xã Đông Bắc

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

16

20

Xã Nuông Dăm

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

21

Xã Mỵ Hòa

9.620

 

 

9.620

Nhóm I

12

22

Xã Kim Tiến

3.800

 

 

3.800

Nhóm I

14

23

Xã Đú Sáng

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

10

24

Xã Tú Sơn

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

11

25

Xã Hợp Kim

10.700

 

 

10.700

Nhóm II

19

26

Xã Kim Bôi

11.200

 

 

11.200

Nhóm II

19

27

Xã Hạ Bì

9.785

 

 

9.785

Nhóm II

19

IV

Huyện Kỳ Sơn

44.500

400

0

44.900

 

 

1

Xã Độc Lập

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

13

2

Xã Phú Minh

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

18

3

Xã Yên Quang

4.600

 

 

4.600

Nhóm III

14

4

Xã Dân Hạ

10.000

400

 

10.400

Nhóm II

19

5

Xã Phúc Tiến

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

17

6

Xã Mông Hóa

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

7

Xã Hợp Thành

7.000

 

 

7.000

Nhóm II

19

8

Xã Hợp Thịnh

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

9

Xã Dân Hòa

9.500

 

 

9.500

Nhóm II

19

V

Huyện Lạc Sơn

144.600

0

0

144.600

 

 

1

Xã Yên Nghiệp

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

2

Xã Tân Lập

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

3

Xã Thượng Cốc

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

16

4

Xã Vũ Lâm

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

5

Xã Liên Vũ

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

6

Xã Nhân Nghĩa

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

7

Xuất Hóa

11.700

 

 

11.700

Nhóm II

19

8

Xã Hương Nhượng

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

9

Xã Tân Mỹ

11.000

 

 

11.000

Nhóm II

19

10

Xã Bình Cng

3.500

 

 

3.500

Nhóm l

13

11

Xã Yên Phú

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

14

12

Xã Phú Lương

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

13

Xã Ngọc Sơn

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

14

14

Xã Văn Nghĩa

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

14

15

Xã Phúc Tuy

3.400

 

 

3.400

Nhóm I

11

16

Xã Tuân Đạo

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

17

Xã Miền Đồi

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

18

Xã Tự Do

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

19

Xã Bình Hẻm

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

20

Xã Quý Hòa

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

21

Xã Chí Thiện

3.200

 

 

3.200

Nhóm l

12

22

Xã Định Cư

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

23

Xã Văn Sơn

4.400

 

 

4.400

Nhóm l

13

24

Xã Ngọc Lâu

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

25

Xã Bình Chân

3.400

 

 

3.400

Nhóm l

11

26

Xã Chí Đạo

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

27

Xã Mỹ Thành

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

12

28

Xã Ân Nghĩa

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

VI

Huyện Lạc Thủy

72.530

22.614

0

95.144

 

 

1

Xã Đồng Tâm

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

2

Xã Phú Lão

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

3

Cố Nghĩa

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

4

Xã Thanh Nông

9.230

500

 

9.730

Nhóm II

19

5

Xã Lạc Long

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

6

Xã Phú Thành

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

7

Xã Liên Hòa

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

8

Xã Yên Bồng

9.500

400

 

9.900

Nhóm II

19

9

Xã An Bình

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

10

Xã Khoan Dụ

2.200

6.000

 

8.200

Nhóm II

19

11

Xã An Lạc

2.200

6.000

 

8.200

Nhóm II

19

12

Xã Hưng Thi

4.600

3.550

 

8.150

Nhóm II

19

13

Xã Đồng Môn

2.200

6.164

 

8.364

Nhóm II

19

VII

Huyện Lương Sơn

132.800

400

0

133.200

 

 

1

Xã Cao Dương

8.500

 

 

8.500

Nhóm ll

19

2

Xã Tân Thành

9.000

 

 

9.000

Nhóm ll

19

3

Xã Hợp Châu

8.500

 

 

8.500

Nhóm II

19

4

Xã Trường Sơn

9.000

 

 

9.000

Nhóm ll

19

5

Xã Long Sơn

8.500

 

 

8.500

Nhóm II

19

6

Xã Hợp Hoà

8.000

 

 

8.000

Nhóm II

19

7

Xã Tiến Sơn

8.500

 

 

8.500

Nhóm II

19

8

Xã Hợp Thanh

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

9

Xã Trung Sơn

8.500

 

 

8.500

Nhóm II

19

10

Xã Cao Thắng

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

11

Xã Hòa Sơn

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

12

Xã Liên Sơn

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

13

Xã Nhuận Trạch

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

14

Xã Thành Lập

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

15

Xã Tân Vinh

8.000

 

 

8.000

Nhóm II

19

16

Xã Lâm Sơn

8.400

 

 

8.400

Nhóm II

19

17

Xã Cư Yên

9.500

 

 

9.500

Nhóm II

19

18

Xã Thanh Lương

9.900

400

 

10.300

Nhóm II

19

19

Xã Cao Răm

8.500

 

 

8.500

Nhóm II

19

VIII

Huyện Mai Châu

110.500

0

0

110.500

 

 

1

Xã Vạn Mai

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

2

Xã Xăm Khòe

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

3

Xã Tòng Đậu

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

4

Xã Cun Pheo

4.500

 

 

4.500

Nhóm l

10

5

Xã Thung Khe

4.600

 

 

4.600

Nhóm III

10

6

Xã Piềng Vế

4.400

 

 

4.400

Nhóm III

10

7

Xã Phúc Sạn

4.500

 

 

4.500

Nhóm III

10

8

Xã Mai Hịch

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

9

Xã Pà Cò

4.600

 

 

4.600

Nhóm III

10

10

Xã Hang Kia

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

11

Xã Nà Mèo

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

10

12

Xã Đồng Bảng

4.500

 

 

4.500

Nhóm III

10

13

Xã Tân Dân

4.500

 

 

4.500

Nhóm l

10

14

Xã Pù Bin

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

10

15

Bao La

4.400

 

 

4.400

Nhóm III

10

16

Ba Khan

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

10

17

Xã Noong Luông

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

10

18

Xã Nà Phòn

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

19

Xã Tân Mai

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

10

20

Xã Tân Sơn

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

10

21

Xã Mai Hạ

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

22

Xã Chiềng Châu

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

IX

Huyện Tân Lạc

121.800

0

0

121.800

 

 

1

Xã Phong Phú

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

2

Xã Tử Nê

2.200

 

 

2.200

Nhỏm IV

19

3

Xã Địch Giáo

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

4

Xã Trung Hoà

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

5

Xã Lỗ Sơn

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

12

6

Xã Do Nhân

4.400

 

 

4.400

Nhóm I

16

7

Xã Nam Sơn

3.700

 

 

3.700

Nhóm I

12

8

Xã Ngòi Hoa

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

9

Xã Phú Vinh

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

10

Xã Phú Cường

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

11

Bắc sơn

2.770

 

 

2.770

Nhóm I

11

12

Xã Gia Mô

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

14

13

Xã Ngổ Luông

4.500

 

 

4.500

Nhóm I

14

14

Xã Ngọc Mỹ

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

14

15

Xã Tuân Lộ

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

12

16

Xã Quy Mỹ

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

17

Xã Thanh Hối

11.530

 

 

11.530

Nhóm II

19

18

Xã Đông Lai

12.800

 

 

12.800

Nhóm II

19

19

Xã Quy Hậu

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

15

20

Xã Quyết Chiến

7.500

 

 

7.500

Nhóm II

19

21

Xã Mãn Đức

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

22

Xã Mỹ Hoà

9.000

 

 

9.000

Nhóm ll

19

23

Xã Lũng Vân

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

12

X

Thành ph Hòa Bình

39.600

1.250

0

40.850

 

 

1

Xã Thống Nhất

8.000

 

 

8.000

Nhóm II

19

2

Xã Trung Minh

8.500

400

 

8.900

Nhóm II

19

3

Xã Hòa Bình

8.000

450

 

8.450

Nhóm II

19

4

Xã Thái Thịnh

8.500

400

 

8.900

Nhóm II

19

5

Xã Yên Mông

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

6

Xã Dân Chủ

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

7

Xã Sủ Ngòi

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

XI

Huyện Yên Thủy

60.000

0

0

60.000

 

 

1

Xã Ngọc Lương

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

2

Xã Yên Lạc

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

3

Xã Yên Trị

8.000

 

 

8.000

Nhóm ll

19

4

Xã Phú Lai

2.200

 

 

2.200

Nhóm IV

19

5

Xã Đoàn Kết

9.000

 

 

9.000

Nhóm ll

19

6

Xã Lạc Thịnh

9.000

 

 

9.000

Nhóm II

19

7

Xã Bảo Hiệu

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

15

8

Xã Hữu Lợi

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

14

9

Xã Lạc Hưng

4.600

 

 

4.600

Nhóm l

14

10

Xã Lạc Lương

4.400

 

 

4.400

Nhóm l

14

11

Xã Đa Phúc

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

11

12

Xã Lạc Sỹ

4.600

 

 

4.600

Nhóm I

12

B

Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển HTX

25.500

0

25.500

0

 

 

C

Vốn dự phòng

117.000

436

0

117.436

 

 

 

Tổng số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới

 

 

 

 

 

94

 

Bình quân tiêu chí nông thôn mới /xã

 

 

 

 

 

15,6

*Giảm kinh phí Hỗ trợ đầu tư phát triển hợp tác xã 25.500 triệu đồng, để bổ sung nguồn vn đầu tư cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới của huyện Lạc Thủy (huyện Lạc Thủy phn đu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020), kinh phí thường công trình phúc lợi cho 08 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và bsung nguồn vốn dự phòng.