- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật trẻ em 2016
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật giáo dục 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 9 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2021/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 243/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 938/BC-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII Kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 169/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 2. Chính sách đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động
1. Đối tượng áp dụng
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cấp có thẩm quyền cấp phép thành lập theo đúng quy định có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
2. Mức hỗ trợ
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất 01 lần, bao gồm: trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em. Mức hỗ trợ là 20.000.000 đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
Điều 3. Chính sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
1. Đối tượng áp dụng
Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
2. Mức hỗ trợ
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
Điều 4. Chính sách đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
1. Đối tượng áp dụng
Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện: có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non theo quy định; có hợp đồng lao động với người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
2. Mức hỗ trợ
Đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ 800.000 đồng/tháng. Số lượng giáo viên trong cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục được hưởng hỗ trợ được tính theo định mức quy định đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập hiện hành. Thời gian hưởng hỗ trợ tính theo số tháng dạy thực tế trong năm học. Mức hỗ trợ này nằm ngoài mức lương thỏa thuận giữa chủ cơ sở giáo dục mầm non tư thục với giáo viên và không dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 5. Thời điểm thực hiện
Bắt đầu thực hiện hỗ trợ từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 6. Nguồn kinh phí và quản lý kinh phí
1. Nguồn kinh phí: trích từ nguồn kinh phí chi cho sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hằng năm cho ngành giáo dục theo phân cấp quản lý.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
- 4 Kế hoạch 1805/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND hướng dẫn một số mức hỗ trợ tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Kế hoạch 56/KH-UBND về phát triển giáo dục mầm non năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang