HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2004/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 8 năm 2004 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 28/7/2004 đến ngày 30/7/2004)
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN 2020.
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Xét Tờ trình số: 25 /TT-UB ngày 07/7/2004 của UBND tỉnh về thông qua Đồ án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
I- Nhất trí thông qua quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống Đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bắc Kạn đến 2020 với các nội dung cơ bản sau:
1- Giai đoạn qui hoạch: 2004-2020 (Giai đoạn đầu là: 2004-2010).
2- Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và vùng phụ cận có liên quan.
3- Mục tiêu qui hoạch:
a) Đánh giá khách quan thực trạng điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn hoá, kinh tế xã hội. Xác định lợi thế và các động lực phát triển tỉnh Bắc kạn. Đặc biệt vai trò các đô thị và trung tâm cụm xã vùng cao của tỉnh trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Trên Cơ sở dự báo và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của khu vực, của tỉnh Bắc kạn và các lợi thế có được đề ra chiến lược đến năm 2020 xây dựng hoàn thiện hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bắc kạn. Toàn bộ hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn của tỉnh có cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và kỹ thuật tiên tiến được phân bố hợp lý trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo cho mỗi đô thị va khu dân cư nông thôn theo vị trí chức năng của mình phát huy được đầy đủ thế mạnh góp phần tích cực thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và mục tiêu đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đã đề ra.
c) Tạo cơ sở pháp lý, để xây dựng các cơ chế chính sách quản lý phát triển, quản lý xây dựng hệ thống các đô thị và khu dân cư nông thôn một cách đồng bộ, đúng quy hoạch và đúng các quy định của pháp luật.
4- Nhu cầu đất xây dựng đô thị và các khu dân cư nông thôn:
a) Nhu cầu sử dụng đất và chọn đất xây dựng đô thị:
Nhu cầu sử dụng đất của từng đô thị được xác định trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế qui hoạch và theo điều kiện của địa phương.
b) Xác định hướng chọn đất xây dựng đô thị:
+ Nguyên tắc chọn đất xây dựng và phướng phát triển đô thị căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, vị trí trong phát triển đô thị và điều kiện cơ sở hạ tầng, hạn chế tối đa việc sử dụng đất nông nghiệp.
+ Đánh giá quĩ đất xây dựng trong toàn tỉnh để phát triển đô thị.
+ Xác định các hướng phát triển: Hướng cải tạo và mở rộng đô thị đã có ra vùng ven đô; hướng xây dựng các đô thị vệ tinh tại các vùng; hướng xây dựng các đô thị mới ở các vùng chưa phát triển và tại các khu công nghiệp tập trung; hướng đô thị hoá.
c) Cơ cấu sử dụng đất đô thị:
Diện tích tự nhiên tỉnh Bắc Kạn là: 485.710ha.
Trong đó:
+ Đất nông nghiệp, thuỷ sản: | 80.142ha | chiếm | 16,5%. |
+ Đất lâm nghiệp: | 291.426ha | chiếm | 60%. |
+ Đất chuyên dùng: | 72.856,5ha | chiếm | 15%. |
+ Đất ở thành thị và nông thôn: | 17.142ha | chiếm | 3,5%. |
+ Đất chưa sử dụng: | 24.285,5ha | chiếm | 5%. |
d) Nhu cầu sử dụng đất đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bắc Kạn:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2010:
+ Đất đô thị bình quân: 120m2/người (bao gồm cả đất xây dựng công nghiệp của đô thị) và đất khu dân cư nông thôn bình quân (không tính đất sản xuất).
+ Qui mô đất đô thị và qui mô đất khu dân cư nông thôn: lổ.OOOha.
- Giai đoạn từ 2010 đến 2020:
+ Đất đô thị bình quân: 118m2/người (bao gồm cả đất xây dựng công nghiệp của đô thị) và đất khu dân cư nông thôn bình quân (không tính đất sản xuất).
+ Qui mô đất đô thị và qui mô đất khu dân cư nông thôn: 17.142ha.
5- Định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn:
a) Đô thị trung tâm cấp tỉnh:
- Thị xã Bắc Kạn (đến 2020 trở thành thành phố), Cấp đô thị loại III.
- Thị xã Ba Bể (Chợ Rã hiện nay)
b) Đô thị trung tâm cấp huyện bao gồm: Bằng Lũng, Phủ Thông, Bộc Bố, Chu Hương, Vân Tùng, Yến Lạc, Chợ Mói.
c) Thị trấn khu vực bao gồm: Bản Thi, Nà Phặc, Bằng Vân, Đồn Đèn, Sáu Hai, Cư Lễ.
d) Các thị tứ bao gồm: Nam Cường, Phương Viên, Cao Kỳ, Thanh Bình, cẩm Giàng, Lãng Ngâm, Thuần Mang, Hảo Nghĩa, Côn Minh, Tân An, Cường Lọi, Hà Hiệu, Quảng Khê, Khang Ninh, Nghiên Loan.
Các trung tâm cụm xã theo Quyết định số: 1283/QĐ-UB ngày 28-12-1999 của UBND tỉnh Bắc Kạn V/v: Phê duyệt nghiệm thu đưa vào khai thác sử dụng qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2000 (trong đó có dự án nhánh: Qui hoạch phát triển mạng đô thị và trung tâm xã vùng cao tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010) bao gồm:
- Huyện Chợ Đồn gồm: Trung tâm cụm xã Yên Nhuận, Nghĩa Tá, Yên Thịnh, Đồng Lạc, Đông Viên, Bình Trung.
- Huyện Chợ Mói gồm: Trung tâm cụm xã Thanh Mai, Yên Hân.
- Huyện Bạch Thông gồm: Trung tâm cụm xã Sỹ Bình, Lục Bình, Quang Thuận.
- Huyện Na Rì gồm: Trung tâm cụm xã Xuân Dương, Lam Sơn.
- Huyện Ba Bể gồm: Trung tâm cụm xã Yến Dương, Cao Thượng.
- Huyện Pác Nặm gồm: Trung tâm cụm xã Xuân La, Cao Tân.
- Huyện Ngân Sơn gồm: Trung tâm cụm xã Bản Trang, Thượng Quan
(Còn một số trung tâm cụm xã khác theo Quyết định số: 1283/QĐ-UB ngày 28-12-1999 của UBND tỉnh Bắc Kạn đã chuyển lên thị tứ và thị trấn).
II- Tổ chức thực hiện:
1- Giao cho UBND tỉnh triển khai xây dựng các cơ chế chính sách để thực hiện, bao gồm:
a) Các chính sách quản lý quy hoạch xây dựng:
- Ban hành các quy định về quy hoạch, kiến trúc, các chính sách thu hút đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
- Quản lý việc xây dựng công trình theo quy hoạch xây dựng.
- Quản lý các mốc giới ngoài thực địa.
- Quản lý việc xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai giấy phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch xây dựng.
- Nâng cao trách nhiệm, phân cấp quản lý của các cấp chính quyền theo quy định của nhà nước.
b) Các chính sách và giải pháp tạo vốn phát triển cơ sở hạ tầng:
- Chính sách điều hoà sự tăng trưởng các loại đô thị, chính sách ưu tiên phát triển đô thị nhỏ, phát triển các khu đô thị mới.
- Chính sách quản lý các cụm công nghiệp.
- Vốn nhà nước cho công tác lập qui hoạch xây dựng hạ tầng công cộng, bảo vệ môi trường.
- Vốn trong ngoài nước: Các dự án phát triển đất đô thị, đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng hoặc xây dựng nhà...
- Sử dụng vốn ODA để xây dựng công trình hạ tầng lớn, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển đô thị, phát triển vùng.
c) Chính sách nhà đất:
- Thực hiện tiết kiệm đất đai, bảo vệ diện tích nông, lâm nghiệp.
- Quản lý đất đô thị và sử dụng đất đô thị theo đúng qui hoạch và Luật Đất đai.
- Thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở bao gồm:
+ Ban hành quy chế, tiêu chuẩn quy phạm về quy hoạch, thiết kế xây dựng, quản lý và sử dụng nhà ở.
+ Lập kế hoạch xây dựng nhà ở theo đồ án quy hoạch được duyệt.
+ Cho phép hoặc đình chỉ việc xây dựng, cải tạo nhà ở.
+ Đăng ký, điều tra, thống kê nhà ở.
+ Thanh tra, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm pháp luật về nhà ở.
- Xây dựng chính sách về đất đai xây nhà ở, quỹ phát triển nhà...
d) Các chính sách về qui hoạch và kiến trúc:
- Đổi mới việc lập và xét duyệt qui hoạch các đô thị, thúc đẩy việc tham gia qui hoạch của cộng đồng.
- Ban hành các văn bản quản lý kiến trúc các đô thị, thúc đẩy việc tham gia qui hoạch của cộng đồng.
- Ban hành các văn bản quản lý kiến trúc và qui hoạch đô thị: Chính sách bảo tồn, tôn tạo di sản, phát triển kiến trúc mới trong từng lĩnh vực kiến trúc dân dụng, nhà ở, công nghiệp.
- Hoàn chỉnh bộ máy quản lý kiến trúc qui hoạch đô thị theo các cấp đô thị.
Giao Thường trực HĐND, các ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2004.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng phát triển Hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003
- 6 Luật xây dựng 2003
- 7 Hiến pháp năm 1992
- 1 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống cây xanh đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng phát triển Hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025