HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2006/NQ-HĐND | Gia Nghĩa, ngày 06 tháng 10 năm 2006 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I - KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC , ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 1758/TTr–UBND ngày 29 tháng 8 năm 2006, về việc thông qua đề án “Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007”, đề án “Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2007 cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đăk Nông”, “Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện năm 2007”;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 34/BC-KTNS ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông Khóa I, kỳ họp bất thường thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND, ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông)
CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
1. Về khả năng ngân sách:
Do định mức phân bổ dự toán chi ngân sách, nên cơ sở quan trọng trong việc xây dựng định mức phải tính đến khả năng ngân sách; nếu thoát ly khả năng ngân sách, định mức không có cơ sở thực hiện. Cụ thể là phải tính đến số dự kiến ngân sách năm 2007 đối với các lĩnh vực chi theo Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và khả năng nguồn thu của ngân sách địa phương trong suốt thời kỳ ổn định ngân sách.
2. Về tiêu chí phân bổ:
Định mức phân bổ dự toán của ngân sách Trung ương cho các địa phương dựa trên tiêu chí chủ yếu là dân số. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, việc xây dựng định mức phân bổ ngân sách ở địa phương cũng chủ yếu dựa vào tiêu chí dân số, ngoài ra còn thực hiện phân bổ theo tốc độ tăng trưởng của các ngành, các lĩnh vực và phân bổ theo cơ cấu các nhóm mục chi trong từng lĩnh vực chi.
3. Về phân loại nhóm:
Căn cứ vào tốc độ phát triển kinh tế- xã hội của các huyện, thị xã, điều kiện tự nhiên, dân số, mật độ phân bố dân số, tỷ lệ hộ đói nghèo, tỷ trọng thu cân đối ngân sách/chi cân đối ngân sách qua các năm. Phân loại theo các nhóm như sau:
- Đô thị: Thị xã Gia Nghĩa.
- Huyện thuộc Nhóm I gồm: Huyện Cư Jút, Đăk Mil, Đăk R’Lấp.
- Huyện thuộc Nhóm II gồm: Huyện Krông Nô, Đăk Song, Đăk Glong.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Được xác định trên cơ sở: Đảm bảo tỷ lệ chi tổng quỹ tiền lương (gồm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tối đa bằng 65%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 35%.
a) Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn...) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ; chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
- Chưa bao gồm: chi các nhiệm vụ đặc thù; mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn. Kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo các quyết định cụ thể, các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh uỷ được phân bổ thêm 15% tổng chi thường xuyên.
c) Các tổ chức chính trị - xã hội (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Ban Dân tộc, Ban Tôn giáo, Thanh tra tỉnh, Sở Tư Pháp được phân bổ thêm 10% tổng chi thường xuyên.
d) Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh tính toán các khoản chi đặc thù theo dự toán riêng.
e) Định mức phân bổ ngân sách nêu trên không áp dụng cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
f) Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp khối tỉnh:
2.1. Sự nghiệp Y tế, dân số- kế hoạch hoá gia đình; sự nghiệp Giáo dục; sự nghiệp Đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề); sự nghiệp Văn hóa thông tin; Phát thanh truyền hình; Thể dục thể thao; sự nghiệp kinh tế:
Thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp cho các hoạt động thường xuyên được giao ổn định hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách và được tăng theo tỷ lệ do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Đối với chi sự nghiệp giáo dục:
Trường hợp, nếu mức chi đã tính tăng mà chi ngoài lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi ngoài lương tối thiểu 20%.
- Đối với chi sự nghiệp Thể dục - Thể thao:
Trường hợp có các vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức được Trung ương phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định đối với vận động viên.
2.2. Đối với chi Đảm bảo xã hội: Căn cứ vào thực tế nhiệm vụ chi giai đoạn 2004-2006 và các chế độ, chính sách do Trung ương và địa phương ban hành sẽ bố trí mức chi hợp lý và hàng năm được tăng theo tỷ lệ do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2.3. Đối với chi An ninh- Quốc phòng: căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ để bảo đảm các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh của địa phương.
2.4. Đối với chi hoạt động sự nghiệp Môi trường, chi sự nghiệp Khoa học- công nghệ, chi trợ giá, trợ cước theo chính sách Nhà nước: căn cứ khả năng ngân sách và nhiệm vụ chi theo luật định sẽ phân bổ tối thiểu bằng số Chính phủ giao.
2.5. Giám đốc các Sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc sau khi thống nhất với Sở Tài chính, nhưng phải khớp đúng về tổng mức, phù hợp với đặc điểm thực tế và nguồn thu của các đơn vị trực thuộc, bảo đảm công khai, minh bạch và theo đúng quy định của pháp luật.
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi.
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 710.000 |
Nhóm I | 756.000 |
Nhóm II | 775.000 |
1.1. Trên có sở định mức trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
1.2. Định mức phân bổ trên bao gồm các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 3.740 |
Nhóm I | 4.114 |
Nhóm II | 4.725 |
Định mức phân bổ đào tạo, dạy nghề bao gồm các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính qui, tại chức, đào tạo lại, các loại hình đào tạo, dạy nghề khác), các cấp đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị…
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Phân bổ theo tiêu chí là trạm y tế.
- Trạm y tế phường: 140 triệu đồng/trạm/năm.
- Trạm y tế xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: 160 triệu đồng/trạm/năm.
- Trạm y tế xã, thị trấn còn lại: 150 triệu đồng/trạm/năm.
4. Định mức phân bổ chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
4.1. Khối huyện, thị xã:
a) Được xác định trên cơ sở: Đảm bảo tỷ lệ chi tổng quỹ tiền lương (gồm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tối đa bằng 65%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương là 35%.
b) Các Ban Đảng trực thuộc Huyện uỷ được phân bổ thêm 15% tổng chi thường xuyên.
c. Đối với Văn phòng huyện ủy, Văn phòng HĐND và UBND huyện ngoài các khoản theo định mức trên còn được phân bổ thêm các khoản chi đặc thù theo dự toán riêng.
4.2. Khối xã, phường, thị trấn:
- Phường, thị trấn: phân bổ 632 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.
- Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 672 triệu đồng/xã/năm.
- Xã còn lại: phân bổ 652 triệu đồng/xã/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin:
5.1. Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 5.000 |
Nhóm I | 5.200 |
Nhóm II | 7.000 |
5.2. Khối xã, phường, thị trấn:
+ Phường, thị trấn: phân bổ 11 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.
+ Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 15 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: phân bổ 13 triệu đồng/xã/năm.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
6.1. Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 3.500 |
Nhóm I | 3.700 |
Nhóm II | 4.500 |
Ngoài ra, đối với các huyện có trạm phát lại truyền hình được phân bổ thêm 130 triệu đồng/trạm/năm.
6.2. Khối xã, phường, thị trấn:
+ Phường, thị trấn: phân bổ 6 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.
+ Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 10 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: phân bổ 8 triệu đồng/xã/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
7.1. Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 2.080 |
Nhóm I | 2.174 |
Nhóm II | 2.262 |
7.2. Khối xã, phường, thị trấn:
+ Xã, phường, thị trấn: phân bổ 5 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
8.1. Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 4.400 |
Nhóm I | 5.250 |
Nhóm II | 6.060 |
8.2. Khối xã, phường, thị trấn:
+ Phường, thị trấn: phân bổ 12 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.
+ Xã 135, xã căn cứ cách mạng, xã biên giới: phân bổ 24 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: phân bổ 20 triệu đồng/xã/năm.
Ngoài ra được phân bổ thêm khoản kinh phí để thực hiện chế độ đối với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ (theo số thực tế).
9. Định mức phân bổ chi an ninh, quốc phòng:
9.1. Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 2.000 |
Nhóm I | 2.700 |
Nhóm II | 4.500 |
Đối với các huyện biên giới được phân bổ thêm 20 triệu đồng/huyện.
9.2. Khối xã, phường, thị trấn:
+ Phường, thị trấn: phân bổ 40 triệu đồng/phường, thị trấn/năm.
+ Xã 135, xã biên giới: phân bổ 74 triệu đồng/xã/năm.
+ Xã còn lại: phân bổ 50 triệu đồng/xã/năm.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Chi sự nghiệp kinh tế tính theo tỷ lệ 6% đối với các huyện nhóm 2; tính 5% đối với các huyện còn lại và thị xã Gia Nghĩa trên tổng chi thường xuyên được tính theo định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 9 phần II).
11. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp môi trường:
Khối huyện, thị xã:
Nhóm | Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm) |
Thị xã Gia Nghĩa | 14.000 |
Nhóm I | 4.444 |
Nhóm II | 8.690 |
12. Chi thường xuyên khác của ngân sách:
Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã (từ mục 1 đến mục 11 phần II).
13. Dự phòng ngân sách: Tính 3% tổng chi thuờng xuyên.
14. Đối với các đơn vị hành chính mới thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền sẽ thực hiện hỗ trợ theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Về dân số:
Số dân số của từng huyện, thị xã được xác định theo số liệu do Cục trưởng Cục thống kê tỉnh công bố.
2. Về biên chế:
Sở Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền giao biên chế có trách nhiệm thống nhất với Sở Tài chính về chỉ tiêu biên chế của các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách địa phương năm kế hoạch vào ngày 20 tháng 7 năm trước.
3. Xã thuộc Chương trình 135:
- Được xác định theo số xã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ “về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II)”.
- Đối với 15 xã thuộc Chương trình 135 được Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt giai đoạn 1999-2005 được quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ “về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa” chỉ được áp dụng định mức này đến hết năm 2008.
- 1 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 4 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 5 Nghị quyết 72/2006/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 163/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2006 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 12 Nghị định 119/2005/NĐ-CP điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111/HĐBT năm 1981
- 13 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 14 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- 4 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 5 Nghị quyết 72/2006/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 16/2005/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2006 do tỉnh Đắk Nông ban hành