HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, XÓM, BẢN, TỔ NHÂN DÂN VÀ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC CẤP XÃ KIÊM THÊM NHIỆM VỤ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của liên Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ; Báo cáo thẩm tra số 11/BC- PC ngày 19 tháng 7 năm 2009 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ, như sau:
Số TT | Chức danh | Phụ cấp (so với mức lương tối thiểu) |
I | Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,7 |
2 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,6 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 0,5 |
4 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,5 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 0,5 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,5 |
7 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 0,5 |
8 | Chủ nhiệm nhà văn hóa kiêm phụ trách Đài truyền thanh | 0,5 |
9 | Cán bộ Văn phòng Đảng ủy | 0,5 |
10 | Phó Trưởng Công an (bố trí ở xã, thị trấn) | 0,8 |
11 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 0,8 |
12 | Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông, lâm, ngư nghiệp | 1,0 |
II | Cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân |
|
1 | Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn | 0,7 |
2 | Bí thư Chi bộ | 0,5 |
3 | Trưởng thôn | 0,5 |
4 | Phó Trưởng thôn kiêm Công an viên | 0,4 |
III | Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ |
|
1 | Bí thư Đảng ủy kiêm phụ trách công tác Tổ chức, Tuyên giáo | 0,2 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, phụ trách công tác dân vận | 0,2 |
3 | Công chức Văn hóa – Xã hội kiêm công tác lao động, thương binh và xã hội, công tác gia đình và trẻ em | 0,2 |
4 | Công chức Văn phòng - Thống kê kiêm công tác Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,2 |
IV | Cán bộ chuyên trách cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ khác | |
1 | Các chức danh: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Thường trực Đảng ủy kiêm thêm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng. |
Điều 2. Về bố trí, sắp xếp cán bộ và nguyên tắc hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:
1. Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã (12 người) là mức tối đa được bố trí; khuyến khích thực hiện chế độ kiêm nhiệm theo nguyên tắc một người đảm nhiệm không quá hai chức danh và phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ; kiêm nhiệm chức danh nào thì được hưởng 50% phụ cấp của chức danh đó.
2. Trường hợp cán bộ chuyên trách cấp xã kiêm thêm nhiều chức danh lãnh đạo chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
3. Đối với thôn ở vùng sâu, vùng xa có địa hình phức tạp, địa bàn rộng, dân cư không tập trung có thể bố trí thêm 01 Phó Trưởng thôn kiêm công an viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định. Trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 57/2005/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ không chuyên trách.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 57/2005/NQ-HĐND số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 325/2009/QĐ-UBND Về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2008 mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2012 về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và ấp, tổ nhân dân thuộc xã xây dựng nông thôn mới do do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2008 mức hỗ trợ hàng tháng cho cán bộ cấp phó của các đoàn thể cấp xã không kiêm nhiệm chưa được hưởng phụ cấp áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai
- 8 Nghị quyết 57/2005/NQ-HĐND số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 325/2009/QĐ-UBND Về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11 Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013