HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, ĐỢT 4
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng được ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 4; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 4, bao gồm các nội dung sau:
1. Các tuyến đường đặt tên mới: 52 đường.
2. Các tuyến đường, tên đường điều chỉnh: 8 đường.
3. Kinh phí: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột bố trí kinh phí thực hiện.
(Chi tiết tại phụ lục 1,2 và 3 kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá IX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 52 TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
1. Phường Thống Nhất: | ||||||||
STT | Tuyến đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng | Đặt tên | Ghi chú | |
1 | Tuyến số 1 | Điện Biên Phủ | Lê Hồng Phong | 60 | 13 | Nguyễn Bính | Khu TĐC chợ A | |
2 | Tuyến số 2 | Điện Biên Phủ | Lê Hồng Phong | 60 | 13 | Huy Cận | Khu TĐC chợ A | |
2. Phường Khánh Xuân: |
|
|
|
|
| |||
3 | Tuyến số 1 | Phan Huy Chú | Hết đường | 2,750 | 16 | Trần Nhân Tông | Hẻm 82 Phan Huy Chú | |
4 | Tuyến số 2 | Võ Văn Kiệt | Hết đường | 1,024 | 12 | Đào Duy Anh | Hẻm 17 Võ Văn Kiệt | |
5 | Tuyến số 3 | Võ Văn Kiệt | Phan Huy Chú | 800 | 16 | Hoàng Hữu Nam (Phan Bôi) | Hẻm 192 Võ Văn Kiệt | |
6 | Tuyến số 4 | Võ Văn Kiệt | Phan Huy Chú | 942 | 16 | Chu Văn Tấn | Hẻm 264 Võ Văn Kiệt | |
7 | Tuyến số 5 | Võ Văn Kiệt | Hết đường | 1,054 | 16 | Nguyễn Khoa Đăng | Hẻm 215 Võ Văn Kiệt | |
8 | Tuyến số 6 | Võ Văn Kiệt | Hết đường | 2,400 | 16 | Phan Văn Đạt | Hẻm 337 Võ Văn Kiệt | |
9 | Tuyến số 7 | Võ Văn Kiệt | Hết đường | 480 | 14 | Nguyễn Cảnh Dị | Hẻm 496 Võ Văn Kiệt | |
3. Phường Thành Nhất: | ||||||||
10 | Tuyến số 1 | Mai Xuân Thưởng | Hết đường | 1,000 | 20 | Trần Quang Diệu | Khu tái định cư Mai Xuân Thưởng - Phan Bội Châu | |
11 | Tuyến số 2 | Phan Bội Châu | Hết đường | 900 | 18 | Đào Doãn Địch | ||
12 | Tuyến số 3 | Nguyễn Thị Định | Hết đường | 480 | 15.5 | Phạm Văn Bạch | Khu tái định cư Nhà máy xử lý nước thải | |
13 | Tuyến số 4 | Nguyễn Thị Định | Hết đường | 720 | 15.5 | Nguyễn Cơ Thạch | ||
14 | Tuyến số 5 | Nguyễn Thị Định | Hết đường | 720 | 15.5 | Nguyễn Phúc Chu | Đường vào Nhà máy xử lý nước thải | |
15 | Tuyến số 6 | Tuyến số 3 | Hết đường (thửa đất 304) | 1,000 | 10 | Tạ Quang Bửu | ||
16 | Tuyến số 7 | 65 Mai Xuân Thưởng | Hẻm 169, Nơ Trang Gưh | 190 | 8 | Hồ Giáo |
| |
4. Phường Tân Thành: |
|
|
|
|
| |||
17 | Tuyến số 1 | Số 64, Giải Phóng | H. 40 Dương Vân Nga | 599 | 12 | Đồng Sỹ Bình |
| |
18 | Tuyến số 3 | Tô Vĩnh Diện | Nguyễn Viết Xuân | 125 | 12 | Hoàng Đình Ái | H. 86 Nguyễn Viết Xuân | |
19 | Tuyến số 4 | Lê Duẩn | Hết đường | 1,000 | 10 | Nguyễn Tuân | H. 296 Lê Duẩn | |
20 | Tuyến số 5 | Số 53, Giải Phóng | Hẻm 113 Giải Phóng | 900 | 12 | Tây Sơn |
| |
21 | Tuyến số 6 | Số 91, Giải Phóng | Hẻm 53 Giải Phóng | 300 | 12 | Bạch Đằng |
| |
22 | Tuyến số 7 | Số 113, Giải Phóng | Đường tránh phía Tây | 1200 | 12 | Vạn Xuân |
| |
5. Phường Tân An: |
|
|
|
|
| |||
23 | Tuyến số 1 | Lê Thị Hồng Gấm | Lý Tự Trọng | 345 | 12 | Nguyễn Kinh Chi | Hẻm 30 Lê Thị Hồng Gấm | |
24 | Tuyến số 2 | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 160 | 10 | Nguyễn Bưởi | Hẻm 90 Ngô Gia Tự | |
25 | Tuyến số 3 | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 160 | 10 | Võ Duy Thanh | Hẻm 94 Ngô Gia Tự | |
26 | Tuyến số 4 | Ngô Gia Tự | Chu Văn An | 160 | 10 | Chu Huy Mân | Hẻm 100 Ngô Gia Tự | |
6. Phường Tân Lợi: |
|
|
|
|
| |||
27 | Tuyến số 1 | Lê Thị Hồng Gấm | Chu Văn An | 570 | 14 | Ngô Văn Năm | Dự án nhà Hiệp phúc | |
28 | Tuyến số 2 | Công an Thành phố | Hết đường | 340 | 12 | Nguyễn Nhạc | ||
29 | Tuyến số 3 | Nguyễn Khuyến | Hết đường | 700 | 12 | Nguyễn Trác | Hẻm 74 Nguyễn Khuyến | |
30 | Tuyến số 4 | Trần Văn Phụ (kéo dài) | Y Moan Êñuôl | 420 | 14 | Trương Đăng Quế |
| |
31 | Tuyến số 5 | Y Moan Êñuôl | Hết đường | 800 | 18 | Hoàng Thế Thiện |
| |
32 | Tuyến số 6 | Y Moan Êñuôl | Vành đai phía Tây | 850 | 16 | Đỗ Xuân Hợp |
| |
33 | Tuyến số 7 | Y Bih Aleo | Trần Hữu Dực | 300 | 5 | Lê Quang Sung |
| |
34 | Tuyến số 8 | Hà Huy Tập | Đường QH rộng 36m | 450 | 24 | Đỗ Nhuận |
| |
35 | Tuyến số 9 | Hà Huy Tập | Vành đai phía Tây | 850 | 20-15 | Nguyễn Hữu Thấu | Dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất làm CĐT | |
36 | Tuyến số 10 | Hà Huy Tập | Đường QH rộng 36m | 380 | 13.5 | Đinh Lễ | ||
7. Phường Tân Hòa: |
|
|
|
|
| |||
37 | Tuyến số 1 | Nguyễn Lương Bằng | Chợ Tân Phong | 320 | 16 | Tôn Thất Thuyết | Bên cạnh Trường Chính trị tỉnh | |
38 | Tuyến số 2 | Phạm Văn Đồng | Hết địa bàn phường | 1000 | 16 | Ngô Chí Quốc |
| |
39 | Tuyến số 3 | Phạm Văn Đồng | Hết đường | 400 | 24 | Xuân Thủy | Đường vào Chợ Tân Phong | |
40 | Tuyến số 4 | Trường THCS Kim Đồng | Hết đường | 1600 | 15 | Y Linh Niê Kdăm | Đường khu dân cư Tân Phong | |
41 | Tuyến số 5 | Phạm Văn Đồng | Hết đường | 900 | 24 | Thế Lữ | Khu dân cư ổn định trước 1975 | |
42 | Tuyến số 6 | Trần Kiên | Hết đường | 1000 | 12 | Nguyễn Đình Thi | ||
43 | Tuyến số 7 | Tuyến số 6 | Hết đường | 900 | 16 | Tăng Bạt Hổ | ||
44 | Tuyến số 8 | Tuyến số 5 | Hết đường | 900 | 12 | Lê Cảnh Tuân | ||
45 | Tuyến số 9 | Tuyến số 5 | Hết đường | 800 | 12 | Má Hai | ||
46 | Tuyến số 10 | Phạm Văn Đồng | Hết địa bàn phường | 400 | 24 | Mậu Thân | Khu Chợ đầu mối Tân Hòa | |
47 | Tuyến số 11 | Tuyến số 10 | Hết đường | 1000 | 24 | Rơ Chăm Yơn | ||
8. Phường Ea Tam | ||||||||
48 | Tuyến số 1 | Y Nuê | Hết đường | 3.000 | 24 | Y Jỗn Niê | Vào Nông trường 19/5 | |
9. Phường Thắng Lợi |
|
|
|
|
| |||
49 | Tuyến số 1 | Số 1A, Bà Triệu | Số 09, Trường chinh | 230 | 10 | Lê Đại Cang |
| |
10. Đường vành đai phía Tây: |
|
|
|
| ||||
50 | Tuyến số 1 | Nguyễn Chí Thanh | Phan Bội Châu | 9.600 | 36 | 10 tháng 3 | Quốc lộ 14 qua đô thị | |
51 | Tuyến số 2 | Phan Bội Châu | Võ Văn Kiệt | 4.000 | 36 | 30 tháng 4 | Quốc lộ 14 qua đô thị | |
11. Đường Đông - Tây: | ||||||||
52 | Tuyến số 1 | Lê Duẩn | Nguyễn Lương Bằng | 7.000 | 70 | Võ Nguyên Giáp | Hoàn thành vào cuối năm 2017 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC 08 TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH TÊN
1. Điều chỉnh chia 2 đường (1 đường): |
|
|
|
| |||
TT | Tên đường | HIỆN TRẠNG | ĐẶT TÊN MỚI | Đặt tên | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
1 | Giải Phóng | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | Lê Duẩn | Y Ngông Niê Kdăm | Giải Phóng | |
Nguyễn Chí Thanh | VĐ phía Tây | Đồng Khởi | |||||
2. Điều chỉnh nối dài (2 đường): |
|
|
| ||||
TT | Tên đường | HIỆN TRẠNG | ĐIỀU CHỈNH | Ghi chú | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | ||||
1 | Ngô Thì Nhậm | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Quý Đôn | Hoàng Minh Thảo | Nối tiếp kéo dài | |
2 | Hàn Mạc Tử | Lê Quý Đôn | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Quý Đôn | Đoàn Khuê | Nối tiếp kéo dài | |
3. Rút tên đường do bị trùng và đặt lại tên đặt cho các tuyến đường mới (3 đường): | |||||||
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng | Ghi chú | |
1 | Chu Huy Mân | Nguyễn Hữu Thọ | Đoàn Khuê | 550 | 18 | Trùng với đường Ngô Thì Nhậm | |
2 | Tạ Quang Bửu | Nguyễn Hữu Thọ | Văn Tiến Dũng | 260 | 16 | Trùng với đường Hàn Mạc Tử | |
3 | Huy Cận | Nguyễn Hữu Thọ | Văn Tiến Dũng | 260 | 16 | Thực tế không có tuyến đường này |
4. Điều chỉnh tên danh nhân chính xác theo tài liệu lịch sử (2 danh nhân):
STT | Tên danh nhân đã đặt trong đợt 2 | Tên danh nhân điều chỉnh trong đợt 4 | Ghi chú |
1 | Trần Khắc Chân | Trần Khát Chân |
|
2 | Y Som Niê | Y Som Êban |
|
- 1 Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chí, nhóm đường và danh mục tên để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND18 Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 6 Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 8 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Lâm Đồng
- 2 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND18 Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 8 Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chí, nhóm đường và danh mục tên để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương