HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP, TỪ NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 20201 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học tại các trường mầm non; Học sinh học tại các trường: Tiểu học,
Tiểu học và Trung học cơ sở, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục công lập).
b) Không áp dụng với cơ sở giáo dục công lập tự chủ về chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập
a) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục có quy định mức trần:
Các cơ sở giáo dục được phép thỏa thuận với cha mẹ học sinh về việc thu các khoản thu và mức thu không vượt mức thu theo quy định dưới đây:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu | ||||
Trẻ Mầm non | Học sinh Tiểu học | Học sinh Trung học cơ sở | Học sinh Trung học phổ thông | Học sinh học văn hóa tại TTGDNN- GDTX | |||
1 | Học thêm ngày thứ Bảy, học thêm trong hè (cha mẹ trẻ em có nhu cầu) | đồng/trẻ/ngày | 20.000 | Không | Không | Không | Không |
2 | Gửi trẻ ngoài giờ hành chính (cha mẹ trẻ em có nhu cầu) | đồng/trẻ/giờ | 4.000 | Không | Không | Không | Không |
3 | Nước uống | đồng/trẻ, học sinh/tháng | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
4 | Dạy tin học cho học sinh lớp 1, lớp 2 (học sinh có nhu cầu và môn tin học tự chọn) | đồng/học sinh/tháng | Không | 20.000 | Không | Không | Không |
5 | Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp 2 (học sinh có nhu cầu) | đồng/học sinh/tháng | Không | 20.000 | Không | Không | Không |
6 | Coi xe (học sinh có nhu cầu và loại xe phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật) | đồng/học sinh/tháng | Không | (Học sinh lớp 4, lớp 5) Xe đạp: 7.000; | Xe đạp: 7.000; Xe đạp điện, xe máy điện: 12.000 | Xe đạp: 7.000; Xe đạp điện, xe máy: 12.000 | Xe đạp: 7.000; Xe đạp điện, xe máy: 12.000 |
7 | Học phí học nghề phổ thông (học sinh có nhu cầu) | đồng/học sinh/buổi (buổi 3 tiết) | Không | Không | 10.000 | Không | Không |
8 | Học thêm và ôn thi vào THPT, ôn thi đại học (học sinh có nhu cầu) | đồng/học sinh/buổi (buổi 3 tiết) | Không | Không | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
b) Các khoản dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động không quy định mức trần:
Các cơ sở giáo dục được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để huy động một số khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc thu đủ, chi đủ, đứng mục đích, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội, thu nhập trên từng địa bàn. Mức thu căn cứ trên cơ sở dự toán chi phí, nội dung chi; phải được thỏa thuận bằng văn bản với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, có sự thống nhất của Ban Giám hiệu nhà trường và sự đồng ý của cơ quan quản lý có thẩm quyền. Các khoản thu bao gồm:
- Các khoản thu, chi phục vụ bán trú như tiền ăn bán trú (bữa chính, bữa phụ); bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ công tác bán trú; trang thiết bị, đồ dùng, dụng cụ phục vụ bán trú (giường, chiếu, chăn, khăn mặt, bát, đĩa, cốc, xoong, nồi, bếp gas và dụng cụ phục vụ bán trú); chi phí chất đốt, đối với trẻ mầm non và học sinh tiểu học;
- Tiền điện sử dụng điều hòa;
- Làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non;
- Các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp đối với học sinh phổ thông (ngoài giờ học chính khóa).
c) Các cơ sở giáo dục được phép vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn chi tiết nội dung tại
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, kỳ họp thứ bảy về việc phê duyệt các khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong các cơ sở giáo dục công lập./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các hoạt động trong lĩnh vục giáo dục-đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Luật giáo dục 2019
- 5 Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT quy định về tài trợ cho cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11 Luật giá 2012
- 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các hoạt động trong lĩnh vục giáo dục-đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý hoạt động cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội