- 1 Quyết định 290/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 19 tháng 11 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-VHXH ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ban Văn hoá - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung và mức hỗ trợ đối với văn nghệ sỹ trên địa bàn tỉnh Sơn La có tác phẩm đạt giải thưởng cấp khu vực, quốc gia và quốc tế.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ đối với văn nghệ sĩ trên địa bàn tỉnh Sơn La hoạt động trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật có tác phẩm đạt giải thưởng cấp khu vực, quốc gia và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi quốc tế được tổ chức ở nước ngoài (Việt Nam là thành viên) hoặc do Việt Nam đăng cai tổ chức.
b) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi quốc gia (toàn quốc) do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của trung ương tổ chức hoặc các bộ, ngành trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương tổ chức.
c) Văn nghệ sĩ đạt giải thưởng trong các cuộc thi khu vực do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương tổ chức hoặc phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
3. Điều kiện áp dụng
Văn nghệ sỹ có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sơn La, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các Hội chuyên ngành về văn học - nghệ thuật của Trung ương; UBND tỉnh; Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Hội Liên hiệp Văn học - Nghệ thuật tỉnh cử tham gia các cuộc thi khu vực, quốc gia và quốc tế hoặc tự đăng ký tham gia các cuộc thi khu vực, quốc gia và quốc tế (đối với cuộc thi quốc tế phải được cơ quan có thẩm quyền thẩm định tác phẩm).
4. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ: tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, bộ tác phẩm; công trình, cụm công trình văn học - nghệ thuật: Công trình phê bình, dịch thuật (văn học - nghệ thuật và nghiên cứu, sưu tầm văn nghệ dân gian); văn xuôi; thơ tiếng phổ thông; thơ tiếng dân tộc; kịch bản (sân khấu, phim, lễ hội, chương trình nghệ thuật); mỹ thuật; nhiếp ảnh; đồ án thiết kế kiến trúc; âm nhạc; múa.
b) Mức hỗ trợ cụ thể
- Mức hỗ trợ cho các tác giả, nhóm tác giả sáng tác tự do (không sáng tác theo kế hoạch) có tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 50.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 40.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 30.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 40.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 30.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 20.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 30.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 20.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 10.000.000 đồng/giải |
- Mức hỗ trợ cho các tác giả, nhóm tác giả sáng tác theo kế hoạch được giao, có tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 20.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 15.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 10.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 15.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 10.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 7.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 10.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 7.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 5.000.000 đồng/giải |
- Mức hỗ trợ cho các nghệ sỹ biểu diễn các tác phẩm đạt giải:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: Đồng) |
I | GIẢI THƯỞNG QUỐC TẾ | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 10.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 7.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 5.000.000 đồng/giải |
II | GIẢI THƯỞNG QUỐC GIA (TOÀN QUỐC) | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 7.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 5.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 3.000.000 đồng/giải |
III | GIẢI THƯỞNG KHU VỰC | |
1 | Giải Nhất (A, Vàng) | 5.000.000 đồng/giải |
2 | Giải Nhì (B, Bạc) | 4.000.000 đồng/giải |
3 | Giải Ba (C, Đồng) | 2.000.000 đồng/giải |
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp chuyên đề lần thứ ba thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 290/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 290/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do tỉnh Bắc Giang ban hành