- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Đầu tư công 2019
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 283/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố, thị xã được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã căn cứ số liệu năm liền kề của Cục Thống kê tỉnh công bố.
4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, thấp còi căn cứ số liệu năm liền kề của Sở Y tế báo cáo.
5. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2020 của các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2)
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương của Dự án cho các huyện, thành phố, thị xã.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Dự án 2 của Chương trình
Điều 5. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (Dự án 3)
1. Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án cho các huyện, thành phố, thị xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ngành tỉnh; tối thiểu 90% cho các huyện, thành phố, thị xã
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
Tiêu chí 2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
-Dưới 10% | 1,0 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 1,2 |
- Từ 15% đến 20% | 1,4 |
- Từ trên 20% | 1,6 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí 1 của huyện thứ i.
DDi là hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 6. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (Dự án 4)
1. Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành tỉnh; tối thiểu 70% cho các huyện, thành phố, thị xã để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
Tiêu chí 4. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 300 người/năm | 0,5 |
Từ 300 người/năm đến dưới 600 người/năm | 0,6 |
Từ 600 người/năm trở lên | 0,7 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức sau:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí 1 của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i.
ĐVi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí 4 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối thiểu 50% cho các sở, ngành tỉnh; tối đa 50% cho các huyện, thành phố, thị xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 30.000 người | 1,0 |
Từ 30.000 người đến dưới 60.000 người | 1,3 |
Từ 60.000 người đến dưới 90.000 người | 1,6 |
Từ 90.000 người đến dưới 120.000 người | 1,9 |
Từ 120.000 người đến dưới 150.000 người | 2,2 |
Từ 150.000 người trở lên | 2,5 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức sau:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình
Điều 7. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Dự án 6)
1. Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành tỉnh; tối thiểu 70% cho các huyện, thành phố, thị xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức sau:
Ni= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 của Chương trình
2. Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho sở, ngành tỉnh; tối thiểu 65% cho các huyện, thành phố, thị xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức sau:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Tiêu dự án 2 thuộc Dự án 6 của Chương trình.
Điều 8. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình (Dự án 7)
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 25% cho các sở, ngành tỉnh; tối thiểu 75% cho các huyện, thành phố, thị xã.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí 1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 4% | 0,5 |
Từ 4% đến dưới 5% | 0,6 |
Từ 5% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 1.500 hộ | 0,5 |
Từ 1.500 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,6 |
Từ 2.000 hộ trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 3. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện/ thành phố/ thị xã |
|
Dưới 11 xã | 1,0 |
Từ 11 đến dưới 14 xã | 1,15 |
Từ 14 đến dưới 17 xã | 1,3 |
Từ 17 đến dưới 20 xã | 1,5 |
Từ 20 xã trở lên | 2,0 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thành phố, thị xã
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã được tính theo công thức sau:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí 1 và hệ số tiêu chí 2 của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện Dự án 7 của Chương trình
Điều 9. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hàng năm, ngân sách địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện) bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 15% so với tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình./.
- 1 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Kế hoạch 2276/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Nghị quyết 96/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết vốn đối ứng ngân sách địa phương (đầu tư phát triển) giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Bình ban hành